vạn
wàn ㄨㄢˋ

vạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dấu của nhà Phật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Theo Thiều Chửu: Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà "Phật" nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ "Hoa Nghiêm" âm nghĩa nói rằng: chữ nguyên không có, đến niên hiệu Tràng Thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là "vạn", nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy: "cát tường vạn đức chi sở tập" . Lại chữ , nguyên tiếng Phạn là Srivatsalaksana. "Cưu Ma La Thập" (344-413), "Huyền Trang" (600-664) dịch là "đức" , ngài "Bồ-Đề Lưu-Chi" dịch là "vạn" . Tương truyền bên Ấn Độ là tướng cát tường; dịch là "đức" là nói về công đức; dịch là "vạn" là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới là tướng cát tường, có chỗ làm xoay về bên tả là lầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà Phật nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ Hoa-nghiêm âm nghĩa nói rằng: chữ nguyên không có, đến niên hiệu Tràng-thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là vạn, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy. Lại chữ , nguyên tiếng Phạm là Śrīvatsalakṣaṇa. Các ngài La-thập, Huyền-trang dịch là đức , ngài Bồ-đề lưu-chi dịch là vạn .Ở bên Ấn-độ thì tương truyền là cái tướng cát tường, dịch là đức là nói về công đức, dịch là vạn là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới tà tướng cát-tường, có chỗ làm xoay về bên tả là lầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Phạn ngữ) Vạn. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ Phạn, có nghĩa là rất tốt lành, được người Ấn Độ coi là biểu tượng của đạo Phật. Cũng viết .
du, đậu
dòu ㄉㄡˋ, tōu ㄊㄡ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồng vàng

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồng vàng.

đậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đồ đựng rượu thời xưa
2. tên gọi cũ của nguyên tố thori, Th

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xưa dùng như chữ "thâu" .
2. (Danh) Tên cũ chỉ nguyên tố hóa học (thorium, Th), bây giờ gọi là "thổ" .
3. (Danh) Đồ đựng rượu thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ đựng rượu thời xưa;
② (hóa) (Tên gọi cũ của) [tư].
cách
gé ㄍㄜˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức "tề tào" . § Xem từ này.
2. (Danh) Chỉ "sa kê" con giọt sành, mùa hè thường rung cánh kêu, tiếng như dệt sợi. § Còn gọi là "phưởng chức nương"

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một giống ong lớn.
chỉ, để
dǐ ㄉㄧˇ, zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hòn đá mài
2. dùi mài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá mài. Đá to gọi là "lệ" , đá nhỏ gọi là "chỉ" . ◎ Như: "chỉ thạch" đá mài dao. ◇ Hoài Nam Tử : "Kiếm đãi chỉ nhi hậu năng lợi" (Tu vụ huấn ) Kiếm chờ đá mài rồi mới sắc bén.
2. (Động) Giùi mài, luyện tập, ma luyện. ◎ Như: "chỉ nhận" mài giũa binh khí cho sắc bén, "hỗ tương chỉ lệ" cùng nhau luyện tập, gắng gỏi.
3. (Động) Bình định, làm cho yên ổn. ◎ Như: "chỉ định" bình định, "chỉ thuộc" thiên hạ bình yên, bốn phương quy phụ.
4. (Động) Làm trở ngại. ◎ Như: "chỉ trệ" trì trệ, không lưu thông.
5. (Tính) Bằng, đều. ◎ Như: "chỉ trực" công bình chính trực, "chỉ lộ" đường bằng phẳng.
6. § Ta quen đọc là "để" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá mài, đá to gọi là lệ , nhỏ gọi là chỉ .
② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ .
③ Bằng, đều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá mài dao, đá mầu;
② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): Cùng trau giồi cho nhau;
③ (văn) Bằng, đều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá mài, dùng để mài dao.

Từ ghép 1

để

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá mài dao, đá mầu;
② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): Cùng trau giồi cho nhau;
③ (văn) Bằng, đều.

báo chỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

giấy báo, tờ báo

Từ điển trích dẫn

1. Giấy để in báo.
2. Tờ báo. § Cũng như "báo chương" . Ngày xưa gọi là "tân văn chỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy báo. Giấy để in báo. Tờ báo. Như Báo chương .
hoanh, oanh
hōng ㄏㄨㄥ

hoanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nổ (sấm)
2. thuốc nổ
3. quát
4. vang lừng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ầm, oành, sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi. ◎ Như: "chỉ thính đáo oanh đích nhất thanh" chỉ nghe ầm một tiếng.
2. (Phó) Vang lừng. ◎ Như: "oanh oanh liệt liệt đích sự nghiệp" sự nghiệp lừng lẫy.
3. (Động) Nổ, bắn. ◎ Như: "pháo oanh" bắn pháo.
4. (Động) Xua, đuổi. ◎ Như: "bả tha oanh xuất khứ" đuổi cổ nó đi.
5. § Chính âm đọc là "hoanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi.
② Rầm rĩ.
③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt vang lừng rực rỡ.
④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh.

oanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nổ (sấm)
2. thuốc nổ
3. quát
4. vang lừng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ầm, oành, sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi. ◎ Như: "chỉ thính đáo oanh đích nhất thanh" chỉ nghe ầm một tiếng.
2. (Phó) Vang lừng. ◎ Như: "oanh oanh liệt liệt đích sự nghiệp" sự nghiệp lừng lẫy.
3. (Động) Nổ, bắn. ◎ Như: "pháo oanh" bắn pháo.
4. (Động) Xua, đuổi. ◎ Như: "bả tha oanh xuất khứ" đuổi cổ nó đi.
5. § Chính âm đọc là "hoanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sầm sầm, xình xịch, tiếng một đoàn xe đi.
② Rầm rĩ.
③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt vang lừng rực rỡ.
④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ầm, rầm, gầm vang, sình sịch (tiếng xe chạy, tiếng nổ...), vang lừng: Bỗng nổ ầm một tiếng, rung động cả lũng núi;
② Bắn, nã, ném, oanh (kích): Bắn (nã) pháo;
③ Đuổi, xua, tống cổ, đánh đuổi, đánh bật: Xua chim sẻ; Tống cổ (đuổi) nó đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xe chạy — Tiếng ầm ầm — Nổ lớn.

Từ ghép 7

bài, bễ, tì, tỳ
bì ㄅㄧˋ, pái ㄆㄞˊ, pí ㄆㄧˊ, pì ㄆㄧˋ

bài

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lá lách.
2. (Danh) § Xem "tì khí" .
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" .
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" . ◇ Trang Tử : "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" (Tại hựu ) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách : "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" , , (Triệu sách tam ) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" . ◇ Lí Ngư : "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" (Bỉ mục ngư ) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.

bễ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lá lách.
2. (Danh) § Xem "tì khí" .
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" .
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" . ◇ Trang Tử : "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" (Tại hựu ) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách : "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" , , (Triệu sách tam ) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" . ◇ Lí Ngư : "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" (Bỉ mục ngư ) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lá lách.
2. (Danh) § Xem "tì khí" .
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" .
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" . ◇ Trang Tử : "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" (Tại hựu ) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách : "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" , , (Triệu sách tam ) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" . ◇ Lí Ngư : "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" (Bỉ mục ngư ) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.

Từ ghép 1

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lá lách

Từ điển Thiều Chửu

① Lá lách.
② Tục gọi tính tình người là tì khí .

Từ điển Trần Văn Chánh

(sinh) Lá lách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lá lách.
tuân, tuấn, tuần, tuẫn
xún ㄒㄩㄣˊ, xùn ㄒㄩㄣˋ

tuân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách mắng hay phạt người phạm lỗi và cho đi tuần hành để chỉ thị cho mọi người biết. ◇ Sử Kí : "Toại trảm đội trường nhị nhân dĩ tuẫn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Và cho chém hai người đội trưởng đem đi rong cho mọi người thấy.
2. (Động) Đánh chiếm, đoạt lấy. ◇ Sử Kí : "Tịch vi tì tương, tuẫn hạ huyện" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng) Tịch làm tì tướng, đoạt lấy các quận huyện.
3. (Động) Thuận theo, thuận tòng. ◇ Tả truyện : "Quốc nhân phất tuẫn" (Văn công thập nhất niên ) Người trong nước không thuận theo.
4. (Động) Hi sinh tính mệnh vì một mục đích hay lí tưởng nào đó. § Thông "tuẫn" . ◇ Hán Thư : "Tham phu tuẫn tài, liệt sĩ tuẫn danh" , (Giả Nghị truyện ) Kẻ tham chết vì tiền của, liệt sĩ chết vì danh.
5. (Tính) Nhanh nhẹn, tấn tốc. § Thông "tuẫn" . ◇ Mặc Tử : "Thân thể cường lương, tư lự tuẫn thông" , (Công Mạnh ) Thân thể mạnh khỏe, suy tư nhanh nhẹn thông suốt.
6. Một âm là "tuân". (Động) Khiến, làm cho. ◇ Trang Tử : "Phù tuân nhĩ mục nội thông nhi ngoại ư tâm trí" (Nhân gian thế ) Khiến cho tai mắt bên trong thông suốt mà để ra ngoài tâm trí.
7. (Động) Mưu cầu. ◇ Sử Kí : "Kim bất tuất sĩ tốt nhi tuân kì tư, phi xã tắc chi thần" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay không thương xót sĩ tốt, lại mưu đồ việc riêng, thật không phải bầy tôi trung thành với nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn.
② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v.
③ Một âm là tuấn. Chống lại.
④ Lại một âm là tuân. Tuân thông chu chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đi tuần;
② (Đánh mõ) rao cho mọi người biết (về tội lỗi của ai);
③ Chết theo. Như [xùn] nghĩa ①: Kẻ tham chết theo của cải (Sử kí). Xem [xún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai khiến. Khiến cho — Một âm là Tuẫn. Xem Tuẫn.

tuấn

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn.
② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v.
③ Một âm là tuấn. Chống lại.
④ Lại một âm là tuân. Tuân thông chu chí.

tuần

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tuân theo, thuận theo, y theo: Người trong nước không thuận theo ông ta (Tả truyện). Xem [xùn].

tuẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng ý theo, làm theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách mắng hay phạt người phạm lỗi và cho đi tuần hành để chỉ thị cho mọi người biết. ◇ Sử Kí : "Toại trảm đội trường nhị nhân dĩ tuẫn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Và cho chém hai người đội trưởng đem đi rong cho mọi người thấy.
2. (Động) Đánh chiếm, đoạt lấy. ◇ Sử Kí : "Tịch vi tì tương, tuẫn hạ huyện" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng) Tịch làm tì tướng, đoạt lấy các quận huyện.
3. (Động) Thuận theo, thuận tòng. ◇ Tả truyện : "Quốc nhân phất tuẫn" (Văn công thập nhất niên ) Người trong nước không thuận theo.
4. (Động) Hi sinh tính mệnh vì một mục đích hay lí tưởng nào đó. § Thông "tuẫn" . ◇ Hán Thư : "Tham phu tuẫn tài, liệt sĩ tuẫn danh" , (Giả Nghị truyện ) Kẻ tham chết vì tiền của, liệt sĩ chết vì danh.
5. (Tính) Nhanh nhẹn, tấn tốc. § Thông "tuẫn" . ◇ Mặc Tử : "Thân thể cường lương, tư lự tuẫn thông" , (Công Mạnh ) Thân thể mạnh khỏe, suy tư nhanh nhẹn thông suốt.
6. Một âm là "tuân". (Động) Khiến, làm cho. ◇ Trang Tử : "Phù tuân nhĩ mục nội thông nhi ngoại ư tâm trí" (Nhân gian thế ) Khiến cho tai mắt bên trong thông suốt mà để ra ngoài tâm trí.
7. (Động) Mưu cầu. ◇ Sử Kí : "Kim bất tuất sĩ tốt nhi tuân kì tư, phi xã tắc chi thần" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay không thương xót sĩ tốt, lại mưu đồ việc riêng, thật không phải bầy tôi trung thành với nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng bảo hay phạt một kẻ cho mọi người biết gọi là tuẫn.
② Thuận theo. Ðem thân theo với vật gọi là tuẫn. Như tham phu tuẫn tài kẻ tham phu chết theo của. Liệt sĩ tuẫn danh kẻ liệt sĩ chết theo danh, v.v.
③ Một âm là tuấn. Chống lại.
④ Lại một âm là tuân. Tuân thông chu chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đi tuần;
② (Đánh mõ) rao cho mọi người biết (về tội lỗi của ai);
③ Chết theo. Như [xùn] nghĩa ①: Kẻ tham chết theo của cải (Sử kí). Xem [xún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi lòng vòng trong một khu vực, nói lớn loan báo mệnh lệnh của triều đình — Một âm là Tuân. Xem Tuân.
lâu, lũ
jù ㄐㄩˋ, lǒu ㄌㄡˇ, lǔ ㄌㄨˇ

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái sọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sọt, giỏ có lỗ, bện bằng tre hoặc cành kinh . ◎ Như: "tự chỉ lâu" sọt rác để vứt giấy (đã viết chữ rồi).
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho đồ vật đựng trong sọt. ◎ Như: "nhất lâu hương tiêu" một sọt chuối.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sọt, có khi đọc là chữ lũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sọt, gùi: Sọt rác, sọt đựng giấy loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lồng đan bằng tre để đựng đồ vật hoặc gà, vịt, chim.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sọt, giỏ có lỗ, bện bằng tre hoặc cành kinh . ◎ Như: "tự chỉ lâu" sọt rác để vứt giấy (đã viết chữ rồi).
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho đồ vật đựng trong sọt. ◎ Như: "nhất lâu hương tiêu" một sọt chuối.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sọt, có khi đọc là chữ lũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sọt, gùi: Sọt rác, sọt đựng giấy loại.
hác, hốc, khảo
hè ㄏㄜˋ, kǎo ㄎㄠˇ

hác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa thật nhiều, thật nóng — Một âm là Khảo. Xem Khảo.

hốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng cháy.
2. (Tính) "Hốc hốc" : (1) Cháy hừng hực, thường chỉ chính sách độc ác. (2) Hưng vượng.
3. Một âm là "khảo". (Động) Nướng, quay. § Sau viết là "khảo" .
4. (Động) Dùng lửa nhỏ nấu thức ăn cho cạn bớt nước, trở thành đậm đặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa nóng.
② Một âm là khảo. Hơ lửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lửa nóng, lửa cháy mạnh.

khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lửa nóng
2. hơ lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng cháy.
2. (Tính) "Hốc hốc" : (1) Cháy hừng hực, thường chỉ chính sách độc ác. (2) Hưng vượng.
3. Một âm là "khảo". (Động) Nướng, quay. § Sau viết là "khảo" .
4. (Động) Dùng lửa nhỏ nấu thức ăn cho cạn bớt nước, trở thành đậm đặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa nóng.
② Một âm là khảo. Hơ lửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khảo — Một âm khác là Hác.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.