các

giản thể

Từ điển phổ thông

mỗi cái, mỗi chiếc, từng cái một
triếp
zhé ㄓㄜˊ

triếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

con diếc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) triếp.
2. (Danh) khô. ◇ Hán Thư : "Triếp bào thiên quân" ,鮿 (Hóa thực truyện ) khô muối hàng ngàn cân.

Từ điển Thiều Chửu

diếc, triếp.
phơi khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) khô (không ướp muối);
② 【鮿】 tì triếp ngư [bìzhéyú] Một loại diếc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô ( đã phơi khô ).
du
chóu ㄔㄡˊ, tiáo ㄊㄧㄠˊ, yōu ㄧㄡ, yóu ㄧㄡˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

con du

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) du. § Tức là "bạch điều" . Còn gọi là "điều ngư" . ◇ Trang Tử : "Du ngư xuất du thung dung, thị ngư chi lạc dã" , du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của .

Từ điển Thiều Chửu

du. Trang Tử : Du ngư xuất du thung dung, thị ngư chi lạc dã du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của . Nhượng Tống dịch thoát: Kìa đàn lượn lờ bơi chơi, đàn mới sướng chứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

du: du ra chơi thong thả, đó là niềm vui của (Trang tử).
ly, sái, sỉ
lí ㄌㄧˊ, xǐ ㄒㄧˇ

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

sái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

sỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "sỉ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ sỉ .
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con diếc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) giếc. § Cũng gọi là "tức" .
2. (Danh) Con ễnh ương. ◇ Tả Tư : "Vô dị xạ phụ ư tỉnh cốc" (Ngô đô phú ) Chẳng khác gì bắn ễnh ương trong hốc giếng.
3. § Thông "phụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con diếc.

Từ điển Trần Văn Chánh

diếc: mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực.
li, ly, sái, sỉ
lí ㄌㄧˊ

li

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

ly

giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng);
② Buộc, cột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

sái

giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

sỉ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh
li, ly, sái, sỉ
lí ㄌㄧˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Có khi dùng như chữ "li" .

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

Từ điển Thiều Chửu

① Có khi dùng như chữ li .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải áo.

sái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

sỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh
li, ly, sái, sỉ
lí ㄌㄧˊ

li

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn mang giắt của con gái ngày xưa. § Lúc con gái về nhà chồng dùng khăn đỏ phủ kín mặt gọi là "kết li" . Về sau "kết hôn" gọi là "kết li".
2. (Danh) Dây lưng.
3. (Động) Buộc. § Thông "sỉ" .

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

Từ điển Thiều Chửu

① Dây lưng, khăn giắt.
② Cái khăn tân nhân. Lúc con gái về nhà chồng dùng cái khăn đỏ phủ kín mặt gọi là kết li .
③ Buộc.
④ Kẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây lưng, khăn giắt (của con gái mới về nhà chồng);
② Buộc, cột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chùm tơ nhiều màu bện lại cột vào mũi giầy dép làm đồ trang sức — Khăn trùm mặt của cô dâu theo tục xưa — Cột lại, buộc lại.

sái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh

sỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây lưng, khăn giắt
2. cái khăn tân nhân (khăn đỏ phủ kín mặt khi con gái về nhà chồng)
3. buộc
4. lưới đánh
tự
xù ㄒㄩˋ

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

tự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của "liên" .

Từ điển Thiều Chửu

tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

mè (như ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

tử

giản thể

Từ điển phổ thông

tầm vóc, khổ người, chiều cao

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.