Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇ Vương Bột 王勃: "Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm" 魄散珠胎沒, 芳銷玉樹沉 (Thương Bùi lục sự táng tử 傷裴錄事喪子).
3. Tỉ dụ bào thai. ◇ Thanh triều dã sử đại quan 清朝野史大觀: "Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc" 積半年, 事漸寢矣, 而汪腹中暗結珠胎, 百計求墮之不得 (Thanh đại thuật dị nhị 清代述異二, Dâm phụ vu ông 淫婦誣翁).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiết tháo. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Phù dĩ đương kim tang loạn, nhi tích nãi năng lập nghĩa quyên gia, tình tiết chi trọng, tuy cổ liệt sĩ vô dĩ quá" 夫以當今喪亂, 而績乃能立義捐家, 情節之重, 雖古烈士無以過 (Mục Đế Vĩnh Hòa lục niên 穆帝永和六年).
3. Đặc chỉ quá trình diễn biến của nhân vật trong một tác phẩm văn nghệ tự sự.
4. Tình nghĩa. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Ngã thị na bất hiền lương đích dâm phụ, hòa nhĩ hữu thậm tình tiết?" 我是那不賢良的淫婦, 和你有甚情節? (Đệ nhị thập nhất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" 無所忌憚 không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" 忌酒 kiêng rượu, "kị chủy" 忌嘴 ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn 何良俊: "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" 謝太傅劉夫人性忌, 不令公有別房 (Thế thuyết tân ngữ bổ 世說新語補, Quyển nhị thập, Hoặc nịch 惑溺) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" 犯口忌 không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" 叔善射忌, 又良御忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc vu điền 大叔于田) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ăn) kiêng: 忌食生冷 Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: 無所忌憚 Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: 忌煙 Cai thuốc; 忌賭 Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: 叔善射忌,又良御忌 Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" 無所忌憚 không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" 忌酒 kiêng rượu, "kị chủy" 忌嘴 ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn 何良俊: "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" 謝太傅劉夫人性忌, 不令公有別房 (Thế thuyết tân ngữ bổ 世說新語補, Quyển nhị thập, Hoặc nịch 惑溺) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" 犯口忌 không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" 叔善射忌, 又良御忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc vu điền 大叔于田) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ăn) kiêng: 忌食生冷 Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: 無所忌憚 Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: 忌煙 Cai thuốc; 忌賭 Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: 叔善射忌,又良御忌 Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. còn thiếu
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì). ◎ Như: "cai xứ" 該處 chỗ đó, "cai án" 該案 án đó.
3. (Động) Đáng, nên, phải. ◎ Như: "sự cai như thử" 事該如此 việc nên phải như thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá lưỡng cá nhân tất hữu lai lịch, cai thí nhất vấn, như kim hối khước vãn dã" 這兩個人必有來歷, 該試一問, 如今悔卻晚也 (Đệ nhất hồi) Hai người này tất có lai lịch, nên hỏi (mới phải), bây giờ ăn năn đã muộn rồi.
4. (Động) Gồm đủ, kiêm. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Tín khả vị kiêm tam tài nhi cai cương nhu" 信可謂兼三才而該剛柔 (Ti không viên phùng bi 司空袁逢碑) Tín có thể nói là gồm ba tài và đủ cả cương nhu.
5. (Động) Bao trùm.
6. (Động) Đến phiên, đến lượt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kim nhi bất cai ngã đích ban nhi, hữu trà một trà, biệt vấn ngã" 今兒不該我的班兒, 有茶沒茶, 別問我 (Đệ nhị thập thất hồi) Hôm nay không phải đến phiên tôi, có trà hay không, đừng hỏi đến tôi.
7. (Động) Nợ, thiếu. ◎ Như: "các tồn các cai" 各存各該 (nói trong cửa hàng) cái ấy còn cái ấy thiếu. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tha cai ngã kỉ lượng ngân tử" 他該我幾兩銀子 (Đệ ngũ thập tam hồi) Nó thiếu nợ tôi mấy lạng bạc.
8. (Động) Tiền định, chú định (mệnh vận). ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Đắc thất vinh khô mệnh lí cai" 得失榮枯命裏該 (Đệ tứ thập bát hồi) Được mất, thịnh suy, trong mệnh vận đã định trước cả rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế.
③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó.
④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đáng: 活該 Đáng đời, đáng kiếp;
③ Ấy, đó: 該地 Nơi đó; 該案 Vụ án đó;
④ Nợ, thiếu: 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng; 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng);
⑤ Như 賅 [gai] (bộ 貝): 詳該 Tường tận đầy đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. rượu tiễn biệt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đưa đi. ◎ Như: "tiễn dư hàn" 餞餘寒 tống tiễn cái lạnh còn rớt lại.
3. (Danh) Mứt (các thứ quả ngâm đường). ◎ Như: "mật tiễn" 蜜餞 mứt.
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy đường ngâm các thứ quả gọi là mật tiễn 蜜餞 mứt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiệc tiễn hành: 餞行 Thết tiệc tiễn hành, bày rượu đưa khách lên đường;
③ Đưa quà;
④ Mứt: 她很喜歡吃密餞 Cô ấy rất thích ăn mứt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Trong các tiểu thuyết xưa, (tiếng mắng, chửi) chỉ người ngớ ngẩn, khờ khạo...; cũng chỉ kẻ ăn chơi, đàng điếm... ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá cá xoát tử tuyệt đắc khẩn, nhĩ khán ngã trước ta điềm đường, mạt tại giá tư tị thượng, chỉ khiếu tha thỉ bất trước" 這個刷子踅得緊, 你看我著些甜糖, 抹在這廝鼻上, 只叫他舐不著 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tên đàng điếm này coi bộ bám riết lắm rồi, để tao quết cho tí đường vào mũi, còn là phải liếm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vợ trước. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tân nhân tòng môn nhập, Cố nhân tòng các khứ" 新人從門入, 故人從閣去 (Cổ thi thượng san thải mi vu 古詩上山采蘼蕪) Người mới theo cửa vào, Người cũ theo gác đi.
3. Người đã chết. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngã bệ kiến hồi lai, tòng giá lí quá, chánh yếu hội hội nhĩ phụ thân, bất tưởng dĩ tố cố nhân" 我陛見回來, 從這裡過, 正要會會你父親, 不想已做故人 (Đệ nhị thập lục hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trời đất thuở ban đầu, bổn thể của vũ trụ, bổn nguyên của vạn vật.
3. Thể chất bẩm phú. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm muội muội thị nội chứng, tiên thiên sanh đích nhược, sở dĩ cấm bất trụ nhất điểm nhi phong hàn" 林妹妹是內症, 先天生的弱, 所以禁不住一點兒風寒 (Đệ nhị thập bát hồi) Bệnh em Lâm là chứng nội thương, thể chất bẩm phú yếu lắm, cho nên không chịu nổi một chút sương gió giá lạnh.
4. Triết học chỉ cái có trước khi sinh ra, trước cả cảm giác về kinh nghiệm và thực tiễn trực tiếp.
5. ☆ Tương tự: "thiên phú" 天賦, "bẩm phú" 稟賦. ★ Tương phản: "hậu thiên" 後天.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.