xưởng
chǎng ㄔㄤˇ

xưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái xưởng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng ốc không có tường vách. ◇ Hàn Ác : "Thử địa tam niên ngẫu kí gia, Chỉ li mao xưởng cộng tang ma" , (Nam an ngụ chỉ ) Đất này ba năm tình cờ tạm làm nhà, Giậu cây chỉ, nhà tranh không vách cùng với dâu gai.
2. (Danh) Tràng sở rộng rãi dùng để chế tạo, sửa chữa hay chứa đồ vật. ◎ Như: "tạo thuyền xưởng" xưởng đóng thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xưởng, nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn nhưng không có tường xung quanh. Xem Xưởng doanh — Ngôi nhà lớn để thợ thuyền tụ tập làm việc, tức xưởng thợ. Td: Công xưởng ( chỗ thợ làm việc ).

Từ ghép 11

ngư
yú ㄩˊ

ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. người đánh cá
2. đánh cá

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt cá, đánh cá. ◇ Âu Dương Tu : "Lâm khê nhi ngư" (Túy Ông đình kí ) Đến ngòi câu cá.
2. (Động) Lấy bừa, chiếm đoạt bằng thủ đoạn bất chính. ◎ Như: "ngư lợi" lừa gạt lấy lời, mưu lợi bất chính.
3. (Tính) Có quan hệ tới việc đánh cá. ◎ Như: "ngư nghiệp" nghề đánh cá, "ngư ông" ông chài, "ngư thuyền" thuyền đánh cá.
4. (Danh) Họ "Ngư".

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt cá, đánh cá.
② Lấy bừa.
③ Ngư lợi lừa gạt lấy lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh cá, bắt cá: Thuyền đánh cá; ? Tát cạn đầm mà bắt cá, thì lẽ nào không bắt được? (Lã thị Xuân thu);
② Kiếm chác, lấy bừa, chiếm đoạt bằng thủ đoạn bất chính.【】ngư lợi [yúlì] a. Mưu lợi bất chính; b. Món lợi kiếm được bằng thủ đoạn bất chính: Ngồi không ngư ông đắc lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt cá. Đánh cá. Thơ Bà Huyện Thanh Quan có câu: » Còi mục thét trăng miền khoáng dã, chài ngư tung gió bãi bình sa «. — Chiếm đoạt.

Từ ghép 8

yết
yè ㄜˋ

yết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. yết kiến, hầu chuyện
2. bảo, cáo
3. danh thiếp
4. người canh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bái kiến, gặp mặt, vào hầu chuyện (bậc trên). ◇ Tây sương kí 西: "Văn thượng sát u nhã thanh sảng, nhất lai chiêm ngưỡng phật tượng, nhị lai bái yết trưởng lão" , , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Nghe tiếng chùa là nơi u nhã thanh sảng, (nên) đến đây trước là để chiêm ngưỡng tượng Phật, sau nữa hầu thăm sư cụ.
2. (Động) Bảo, cáo, bẩm, nói rõ. ◇ Chiến quốc sách : "Thiên hạ chi sở bất dục, nguy! Thần thỉnh yết kì cố" , ! (Tần sách nhất ) (Làm) cái thiên hạ không muốn, tất nguy! Thần xin bày tỏ lí do.
3. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Liệt Tử : "Yết sử nhi bốc chi, phất chiêm; yết vu nhi đảo chi, phất cấm; yết y nhi công chi, phất dĩ" , ; , ; , (Chu Mục vương ) Mời thầy bói bốc quẻ, không bói được gì; mời thầy pháp cầu đảo, không khỏi; mời thầy lang chữa trị, không hết bệnh.
4. (Danh) Danh thiếp.
5. (Danh) Kẻ canh cửa. ◇ Trang Tử : "Yết giả phục thông" (Đạo Chích ) Người canh cửa lại vô thông báo.
6. (Danh) Họ "Yết".

Từ điển Thiều Chửu

① Yết kiến, vào hầu chuyện, người hèn mọn muốn xin vào hầu bực tôn quý, để bẩm bạch sự gì gọi là yết.
② Bảo, cáo.
③ Danh thiếp.
④ Kẻ canh cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Yết kiến: Bái yết;
② Bảo cho biết;
③ Danh thiếp;
④ Người canh cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói cho biết. Thưa trình — Thăm hỏi — Xin được gặp.

Từ ghép 7

kiểm
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

kiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

kiểm tra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dấu đánh trên phong thư.
2. (Danh) Khuôn phép, pháp độ.
3. (Danh) Phẩm hạnh, tiết tháo.
4. (Danh) Họ "Kiểm".
5. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "bất kiểm" hành động không có phép tắc.
6. (Động) Tra xét, lục xét. ◎ Như: "kiểm điểm" xét nét, "kiểm thu" xét nhận.
7. (Động) Nêu ra, đưa lên. ◎ Như: "kiểm cử" nêu ra, tố cáo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh dấu, gắn xi (cire) lên phong thơ rồi đóng dấu vào gọi là kiểm.
② Kiềm chế, hành động không có phép tắc gọi là bất kiểm .
③ Tra xét, lục xét, như kiểm điểm xét nét, kiểm thu xét nhận, v.v.
④ Khuôn phép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tra, kiểm tra: Bảng tra chữ Hán;
② Kiềm chế (sự cẩn thận, chăm chú trong cử chỉ, lời nói, giao thiệp): Đi đứng mất ý tứ; Ăn nói không kiềm chế;
③ Như (bộ );
④ Kiểm điểm;
⑤ Hạn chế, điều tiết;
⑥ (văn) Khuôn mẫu;
⑦ [Jiăn] (Họ) Kiểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét lại coi có đúng không — Cách thức.

Từ ghép 16

trập
zhí ㄓˊ

trập

phồn thể

Từ điển phổ thông

buộc, trói, cùm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc chân ngựa, lừa, ... ◎ Như: "trập mã" buộc ngựa. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nhật, hữu khách lai yết, trập hắc vệ ư môn" , , (Hồ thị ) Hôm sau, có khách đến xin gặp, buộc con lừa đen ở cổng.
2. (Động) Buộc, trói, cùm, kẹp, vướng. ◇ Trang Tử : "Đông hải chi miết, tả túc vị nhập, nhi hữu tất dĩ trập hĩ" , , (Thu thủy ) Con ba ba ở biển đông, chân trái chưa vào, mà gối phải đã mắc kẹt rồi.
3. (Động) Bỏ tù, giam cấm. ◎ Như: "bị trập" bắt giam.
4. (Danh) Dây cương buộc ngựa. ◇ Nguyễn Du : "Mạc giao ki trập tái tương xâm" (Thành hạ khí mã ) Chớ để cương dàm phạm vào thân một lần nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, trói.
② Cùm, bắt giam lại gọi là bị trập .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buộc, trói;
② Cùm lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây buộc ngựa — Bắt nhốt. Cầm giữ.
nghiêu
yáo ㄧㄠˊ

nghiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vua Nghiêu
2. họ Nghiêu
3. cao

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao.
2. (Danh) Vua "Nghiêu" , một vị vua rất hiền thánh đời xưa.
3. (Danh) Họ "Nghiêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Vua Nghiêu, một vị vua rất thánh hiền đời xưa.
② Cao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao;
② Vua Nghiêu;
③ (Họ) Nghiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao — Tên vị vua đời Đào Đường, cổ Trung Hoa, được coi là bật thánh quân. Bài [1]Văn tế Trận vong Tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Hồn phách đâu đều ngày tháng Thuấn Nghiêu « — Họ người.

Từ ghép 4

tẩu
còu ㄘㄡˋ, shú ㄕㄨˊ, sǒu ㄙㄡˇ

tẩu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chằm lớn, cái đầm
2. nơi tụ tập
3. nơi thôn dã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chằm, hồ có cỏ hoang mọc rậm rạp.
2. (Danh) Chỗ nhân vật tụ tập đông đảo. ◎ Như: "nhân tài uyên tẩu" nơi tập trung nhân tài.
3. (Danh) Chốn thảo dã, hương dã. ◇ Trạm Phương Sanh : "Từ triều quy tẩu" (Hậu trai ) Từ bỏ triều đình về nơi hương dã.

Từ điển Thiều Chửu

① Chằm lớn, cái đầm. Chằm cạn cũng gọi là tẩu.
② Chỗ nhân vật tụ đông cũng gọi là tẩu. Như nhân tài uyên tẩu nơi tập trung nhân tài.
③ Chốn thảo dã, hương dã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái đầm, cái chằm lớn;
② Nơi hội tụ, nơi tập trung: Nơi tập trung nhân tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầm lớn, ao lớn — Chỗ tụ họp đông đảo.

Từ ghép 2

tùng
cóng ㄘㄨㄥˊ

tùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hợp, nhiều
2. rậm rạp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Họp lại, tụ tập. ◎ Như: "thảo mộc tùng sanh" cỏ cây tụ tập sinh sôi.
2. (Danh) Lượng từ: bụi, lùm, đám. ◎ Như: "hoa tùng" bụi hoa, "thảo tùng" bụi cỏ, "nhân tùng" đám người.
3. (Danh) Họ "Tùng".
4. (Tính) Đông đúc, rậm rạp, phồn tạp. ◎ Như: "tùng thư" , "tùng báo" tích góp nhiều sách báo tích góp làm một bộ, một loại, "tùng lâm" rừng rậm. § Ghi chú: Cũng gọi chùa là "tùng lâm" vì xưa Phật tổ thuyết pháp, thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành.

Từ điển Thiều Chửu

① Hợp. Sưu tập số nhiều để vào một chỗ gọi là tùng. Như tùng thư , tùng báo tích góp nhiều sách báo làm một bộ, một loại.
② Bui râm, như tùng lâm rừng râm, cây mọc từng bui gọi là tùng. Bây giờ gọi chùa là tùng lâm vì xưa Phật tổ thuyết pháp thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tụ tập, tụ họp, tập hợp: Đoàn người, đám đông;
② Bụi, lùm: Bụi cỏ; Lùm tre;
③ Um tùm, rậm rạp: Mọc thành từng bụi, um tùm;
④ [Cóng] (Họ) Tùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp lại — Cây mọc thành bụi rậm rạp.

Từ ghép 6

khuy
kuī ㄎㄨㄟ, kuǐ ㄎㄨㄟˇ

khuy

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòm, ngó, nhìn trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn trộm, dòm lén. ◎ Như: "vi khuy" nhìn lén, "thâu khuy" nhìn trộm.
2. (Động) Phiếm chỉ nhìn, xem. ◇ Minh sử : "Cơ bác thông kinh sử, ư thư vô bất khuy" , (Lưu Cơ truyện ) Lưu Cơ rộng thông kinh sử, trong sách không gì mà không xem.
3. (Động) Dòm ngó, nhắm. ◇ Lí Bạch : "Hán há Bạch Đăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn" , , , (Quan san nguyệt ) Quân Hán đi đường Bạch Đăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòm, ngó. Chọc lỗ tường vách để dòm gọi là khuy. Lí Bạch : Hán há Bạch Ðăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn (Quan san nguyệt ) quân Hán đi đường Bạch Ðăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhòm, nhìn lén lút, dòm ngó, rình, nhìn trộm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm — Nhòm. Rình xem.

Từ ghép 4

trụy
zhuì ㄓㄨㄟˋ

trụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rơi
2. ngã xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. ◎ Như: "diêu diêu dục trụy" lung lay sắp đổ. ◇ Nguyễn Du : "Phạt tận tùng chi trụy hạc thai" (Vọng Quan Âm miếu ) Chặt hết cành tùng, rớt trứng hạc.
2. (Động) Mất, táng thất.
3. (Động) Trĩu, trệ, chìm xuống.
4. (Danh) Đồ trang sức đeo lủng lẳng. ◎ Như: "nhĩ trụy" bông đeo tai.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi, rụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơi xuống, rụng xuống, ngã, ngã xuống: Từ trên trời rơi xuống; Máy bay rơi xuống biển; Ngã ngựa;
② Chìm, chìm xuống, trĩu, trĩu xuống, trệ xuống: Neo chìm xuống dưới nước; Táo sai quá nặng trĩu cành; Trệ bụng, bụng trệ xuống;
③ (Treo) lủng lẳng: Lủng lẳng một quả lắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống, sa xuống — Mất đi, rơi mất.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.