diếu, giáo, giếu
jiào ㄐㄧㄠˋ, zào ㄗㄠˋ

diếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hầm, hố
2. tấm lòng sâu xa

Từ điển Thiều Chửu

① Hầm, hố, đào đất chôn đồ gọi là diếu.
② Tấm lòng sâu xa.

Từ ghép 1

giáo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hầm, hố. ◎ Như: "địa giáo" nhà hầm trong lòng đất. ◇ Thủy hử truyện : "Đẳng tha lai thì, dụ tha khứ phẩn giáo biên, chỉ tố tham hạ tha, song thủ thưởng trụ cước, phiên cân đẩu điên na tư thượng phẩn giáo khứ, chỉ thị tiểu sái tha" , , , , , (Đệ lục hồi) Để đợi nó tới, dụ nó đền bên hố xí, giả vờ chào mừng nó, rồi bốc hai cẳng quăng lộn nó xuống hố xí, chỉ là đùa một tí với nó ấy mà.
2. (Động) Chôn giấu, cất giữ. ◇ Sử Kí : "Tần chi bại dã, hào kiệt giai tranh thủ kim ngọc, nhi Nhậm thị độc giáo thương túc" , , (Hóa thực liệt truyện ) Nhà Tần bại vong, các hào kiệt đều tranh lấy vàng ngọc, nhưng Nhậm Thị một mình cất giữ thóc lúa.
3. (Tính) Sâu xa (tấm lòng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vựa chứa thóc lúa dưới mặt đất — Sâu. Sâu xa.

giếu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) hầm: Hầm để (nước) đá; Hầm để rau cải;
② Cất (bỏ) vào trong hầm, đào hầm để chôn (cất): Cất khoai vào trong hầm;
③ (văn) (Tấm lòng) sâu xa.
điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chồn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. § Ghi chú: Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là "nhị điêu" , hoạn quan gọi là "điêu đang" .
2. (Danh) Họ "Điêu". ◎ Như: "Điêu Thuyền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu , hoạn quan gọi là điêu đang .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) (Con) chuột điêu, chồn mactet.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chồn đen ở vùng Tây Bá Lợi Á, da nó cực kì quý.

Từ ghép 1

hộ
hù ㄏㄨˋ

hộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

che chở, bảo vệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ. ◎ Như: "cứu hộ" cứu giúp.
2. (Động) Che chở, giữ gìn. ◎ Như: "hộ vệ" bảo vệ, "bảo hộ" che chở giữ gìn, "ái hộ" yêu mến che chở. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tinh tiến trì tịnh giới, Do như hộ minh châu" , (Tự phẩm đệ nhất ) Tinh tiến giữ tịnh giới, Như giữ ngọc sáng.
3. (Động) Che đậy, bênh vực. ◎ Như: "đản hộ" bênh vực che đậy, "hộ đoản" bào chữa, che giấu khuyết điểm.
4. (Tính) Đóng kín, dán kín. ◎ Như: "hộ phong" tờ thư dán kín.

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ. Như hộ vệ , bảo hộ , v.v.
② Che chở. Như đản hộ bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữ (gìn), (bảo) hộ: Bảo hộ, giữ gìn;
② Che (chở): Che chở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ — Trông nom, che chở.

Từ ghép 30

tích
xī ㄒㄧ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tích dịch )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tích dịch" : (1) Thằn lằn. ◇ Nguyễn Du : "Hoại bích nguyệt minh bàn tích dịch" (U cư ) Vách hư bóng trăng soi sáng, thằn lằn bò quanh. (2) Tỉ dụ người có nhân cách ti tiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Tích dịch con thằn lằn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tích dịch [xiyì] Thằn lằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tích dịch : Con thằn lằn. Con tắc kè.

Từ ghép 1

lục
lù ㄌㄨˋ

lục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giết rồi phanh thây
2. làm nhục

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giết. ◎ Như: "thảm tao đồ lục" chém giết thảm khốc.
2. (Động) Sỉ nhục, làm nhục. § Thông "lục" .
3. (Động) Hợp lại, chung sức. ◎ Như: "lục lực" cùng chung sức. ◇ Sử Kí : "Thần dữ Tướng quân lục lực nhi công Tần" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Thần cùng với Tướng quân chung sức đánh Tần.

Từ điển Thiều Chửu

① Giết. Giết rồi phanh thây ra gọi là lục.
② Nhục, nguyên là chữ lục . Chung sức. Như lục lực cùng chung sức vào.
④ Làm nhục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giết (và phanh thây ra): Giết chóc; Cha anh của Tư bị Sở giết chết (Sử kí);
② (văn) Chung, chung sức, hợp: Đồng tâm hợp lực;
③ Nhục, làm nhục (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết — Bêu thây người chết — Mối nhục nhã.

Từ ghép 5

biết, biệt
bié ㄅㄧㄝˊ

biết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thọt chân, còn gọi là Biết cước.

biệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kiễng chân
2. đi khập khiễng

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "biệt tiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khiễng chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Sái, trặc, què, khiễng (chân): Đi đường không để ý vấp sái chân đau quá. Xem [xiè].

Từ ghép 1

tùy
suí ㄙㄨㄟˊ

tùy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tùy theo
2. đời nhà Tùy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Theo sau. ◎ Như: "cân tùy" đi theo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tùy ngã đáo họa các trung lai" (Đệ bát hồi) Hãy theo ta đến họa các (lầu gác trang trí hoa lệ).
2. (Động) Thuận theo. ◎ Như: "phu xướng phụ tùy" chồng đốc suất, vợ thuận theo (lời Quan Duẫn Tử ). § Ghi chú: Cho nên đạo vợ chồng gọi là "xướng tùy" .
3. (Động) Tiện, thuận. ◎ Như: "tùy khẩu" thuận miệng, "tùy thủ quan môn" tiện tay đóng cửa lại.
4. (Động) Giống (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tha trường đắc tùy tha phụ thân" anh ấy giống cha.
5. (Động) "Tùy hỉ" tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là "tùy hỉ", người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là "tùy hỉ", không ứng theo người hành động gì cũng gọi là "tùy hỉ". ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung. Kiến khách nhập, túc y xuất nhạ, đạo dữ tùy hỉ" . , , (Họa bích ) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó. Thấy có khách vào, bèn xốc áo nghiêm chỉnh ra đón, hướng dẫn thăm cảnh chùa.
6. (Phó) Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. ◎ Như: "tùy thì" tùy thời mà xử, "tùy xứ" tùy nơi mà định, "tùy tức" lập tức, tức khắc.
7. (Danh) Ngón chân.

Từ điển Thiều Chửu

① Theo sau. Cứ đi theo sau chân người, đi nghỉ chóng chầy đều tùy người gọi là tùy.
② Xướng tùy đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là tùy. Phu xướng phụ tùy , lời ông Quan Duẫn Tử nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy.
③ Thuận. Như tùy khẩu thuận miệng, tùy thủ thuận tay, v.v.
④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời tùy thời mà xử, tùy xứ tùy nơi mà định, v.v.
⑤ Ngón chân.
⑥ Tùy hỉ tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi theo: Tôi sẽ đi theo mọi người;
② Vừa... vừa...: Vừa nói vừa ghi;
③ Bất kì, lúc nào cũng: Lúc nào cũng chú ý;
④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 便 Tùy (theo) anh ấy; Tùy ý; 便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; Sau đó, sau, tiếp theo; Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: Theo thời gian trôi qua; Theo đà phát triển của công nghiệp;
⑤ Tiện, thuận: Tiện tay đóng cửa lại; Thuận miệng;
⑥ Giống, như: Anh ấy giống cha;
⑦ (văn) Ngón chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo. Thuận theo. Nghe theo.

Từ ghép 20

quyện
juàn ㄐㄩㄢˋ

quyện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mệt mỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mỏi mệt. ◎ Như: "quyện điểu quy sào" chim mỏi bay về tổ. ◇ Nguyễn Du : "Đồ trường tê quyện mã" (Hà Nam đạo trung khốc thử ) Đường dài, ngựa mệt hí vang.
2. (Tính) Suy kém. ◇ Tam quốc chí : "Hành niên bát thập, chí khí suy quyện" , (Quản Ninh truyện ).
3. (Động) Chán nản, chán ghét. ◇ Dịch Kinh : "Thần Nông thị một, Hoàng Đế, Nghiêu, Thuấn thị tác, thông kì biến, sử dân bất quyện" , , , , , 使 (Hệ từ hạ ) Họ Thần Nông mất, các họ Hoàng Đế, Nghiêu, Thuấn nổi lên tiếp tục chuyển khắp các biến đổi, làm cho dân không chán nản.
4. (Động) Cuộn lại, cuốn lại. § Thông .

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏi mệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mệt, mỏi: Mệt mỏi; Dạy người không biết mỏi (Luận ngữ);
② Chán: Chán nản.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt mỏi — Chán chường.

Từ ghép 7

từ
cí ㄘˊ, sì ㄙˋ

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. miếu thờ thần, nhà thờ
2. cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ tế mùa xuân.
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇ Viên Khang : "Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải" , , , , , (Việt tuyệt thư , Đức tự ngoại truyện kí ).
3. (Danh) Gọi tắt của "từ lộc" 祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇ Thư Kinh : "Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương" , (Y huấn ) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇ Chu Lễ : "Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì" , (Xuân quan , Tiểu tông bá ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðền thờ, nhà thờ.
② Cúng tế.
③ Tế xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đền thờ, nhà thờ họ. 【】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần);
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ tổ tiên — Miếu thờ thần — Cuộc cúng tế vào mùa xuân.

Từ ghép 8

đại
dài ㄉㄞˋ

đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đẫy, túi, bao, bị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi, đẫy, bao, bị. ◎ Như: "bố đại" bao vải, "tửu nang phạn đại" giá áo túi cơm.
2. (Danh) Lượng từ: bao, túi. ◎ Như: "nhất đại mễ" một bao gạo, "lưỡng đại yên" hai túi thuốc hút.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đẫy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Túi, đẫy, bao, bị: Bao tải; Túi cơm giá áo;
② (loại) Bao, túi: Một bao gạo; Một túi thuốc rê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi vải — Cái tay nải.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.