đại phàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tất cả, hết thảy

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "đại để" , "đại khái" , "thông thường" . ◇ Lễ: "Đại phàm sanh ư thiên địa chi gian giả, giai viết mệnh" , (Tế pháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông thường, nói chung.
liệu
liáo ㄌㄧㄠˊ, liǎo ㄌㄧㄠˇ, liào ㄌㄧㄠˋ

liệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cháy lan ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuốc, ngọn lửa. ◇ Thi Kinh : "Dạ vị ương, Đình liệu chi quang" , (Tiểu nhã , Đình liệu ) Đêm chưa quá nửa, Đuốc lớn thắp sáng.
2. (Tính) Rõ, sáng, hiển minh. ◇ Thi Kinh : "Nguyệt xuất chiếu hề, Giảo nhân liệu hề" , (Trần phong , Nguyệt xuất ) Trăng lên chiếu rạng, Người đẹp tươi sáng.
3. (Động) Hơ, hong. ◎ Như: "liệu y" hong áo.
4. (Động) Đốt cháy. ◎ Như: "liệu nguyên" cháy lan cánh đồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðình liệu đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ.
② Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên (thả lửa đốt đồng).
③ Hơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cháy lan, cháy, đốt cháy: Đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng;
② (văn) Hơ. Xem [liăo].

Từ điển Trần Văn Chánh

Gần lửa bị sém: Làm sém cả tóc. Xem [liáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Châm lửa đốt cho cháy lớn lên — Cây đuốc — Cháy táng — Nướng trên lửa.

Từ ghép 2

thành, thình, thạnh, thịnh
chéng ㄔㄥˊ, shèng ㄕㄥˋ

thành

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thóc lúa đem thời cúng — Chén bát đựng đồ ăn uống — Một âm là Thịnh. Xem Thịnh.

thình

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. ◎ Như: "hưng thịnh" hưng phát, "vượng thịnh" dồi dào, phát đạt, "mậu thịnh" tươi tốt um tùm, "phong thịnh" giàu có phong phú, "thịnh soạn" cỗ tiệc thức ăn ê hề.
2. (Tính) Nồng hậu, nồng nàn. ◎ Như: "thịnh tình" , "thịnh ý" tình ý nồng hậu, thành khẩn.
3. (Tính) Lớn lao, trọng thể, đại quy mô. ◎ Như: "thịnh đại" long trọng, trọng thể, "thịnh cử" nghĩa cử lớn, hành vi cao đẹp, "thịnh sự" việc lớn lao, cao đẹp.
4. (Phó) Rất, cực kì. ◎ Như: "thịnh nộ" rất giận dữ, "thịnh khoa" hết sức huyênh hoang, "thịnh tán" vô cùng khen ngợi.
5. (Danh) Họ "Thịnh".
6. Một âm là "thình". (Động) Đựng. ◎ Như: "thình phạn" đựng cơm, "thình thang" đựng canh.
7. (Động) Chứa được, dung chứa. ◎ Như: "tương tử thái tiểu, thình bất liễu giá ma đa đông tây" , 西 rương nhỏ quá, chứa không hết được những thứ này.
8. (Danh) Cốc vật (lúa, thóc, v.v.) để cho vào đồ đựng thức ăn cúng bái thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ đông đúc, chỉ thấy thêm không thấy kém đều gọi là thịnh.
② Một âm là thình. Ðựng, đựng xôi vào bát để cúng tế gọi là tư thình . Vì thế nên xôi gọi là tư thình.
③ Cái đồ đựng đồ.
④ Chịu, nhận.
⑤ Chỉnh đốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đựng: Đựng cơm;
② Chứa, chứa đựng: Lễ đường này có thể chứa một ngàn người;
③ (văn) Đồ đựng;
④ (văn) Chịu, nhận;
⑤ (văn) Chỉnh đốn. Xem [shèng].

thạnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịnh vượng, đông đầy, nhiều, tươi tốt, phồn vinh: Phồn vinh thịnh vượng; Hoa mai nở rộ;
② Đẹp đẽ, phong phú: Mở tiệc long trọng tiếp đãi;
③ Trọng thể, rầm rộ: Đến dự cuộc họp trọng thể; Tình hình sôi nổi rầm rộ chưa từng có;
④ Nồng nàn: Thịnh tình;
⑤ [Shèng] (Họ) Thịnh. Xem [chéng].

thịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có nhiều, đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. ◎ Như: "hưng thịnh" hưng phát, "vượng thịnh" dồi dào, phát đạt, "mậu thịnh" tươi tốt um tùm, "phong thịnh" giàu có phong phú, "thịnh soạn" cỗ tiệc thức ăn ê hề.
2. (Tính) Nồng hậu, nồng nàn. ◎ Như: "thịnh tình" , "thịnh ý" tình ý nồng hậu, thành khẩn.
3. (Tính) Lớn lao, trọng thể, đại quy mô. ◎ Như: "thịnh đại" long trọng, trọng thể, "thịnh cử" nghĩa cử lớn, hành vi cao đẹp, "thịnh sự" việc lớn lao, cao đẹp.
4. (Phó) Rất, cực kì. ◎ Như: "thịnh nộ" rất giận dữ, "thịnh khoa" hết sức huyênh hoang, "thịnh tán" vô cùng khen ngợi.
5. (Danh) Họ "Thịnh".
6. Một âm là "thình". (Động) Đựng. ◎ Như: "thình phạn" đựng cơm, "thình thang" đựng canh.
7. (Động) Chứa được, dung chứa. ◎ Như: "tương tử thái tiểu, thình bất liễu giá ma đa đông tây" , 西 rương nhỏ quá, chứa không hết được những thứ này.
8. (Danh) Cốc vật (lúa, thóc, v.v.) để cho vào đồ đựng thức ăn cúng bái thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ đông đúc, chỉ thấy thêm không thấy kém đều gọi là thịnh.
② Một âm là thình. Ðựng, đựng xôi vào bát để cúng tế gọi là tư thình . Vì thế nên xôi gọi là tư thình.
③ Cái đồ đựng đồ.
④ Chịu, nhận.
⑤ Chỉnh đốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịnh vượng, đông đầy, nhiều, tươi tốt, phồn vinh: Phồn vinh thịnh vượng; Hoa mai nở rộ;
② Đẹp đẽ, phong phú: Mở tiệc long trọng tiếp đãi;
③ Trọng thể, rầm rộ: Đến dự cuộc họp trọng thể; Tình hình sôi nổi rầm rộ chưa từng có;
④ Nồng nàn: Thịnh tình;
⑤ [Shèng] (Họ) Thịnh. Xem [chéng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đựng: Đựng cơm;
② Chứa, chứa đựng: Lễ đường này có thể chứa một ngàn người;
③ (văn) Đồ đựng;
④ (văn) Chịu, nhận;
⑤ (văn) Chỉnh đốn. Xem [shèng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Tốt đẹp — Ngày thêm nhiều, thêm tốt đẹp hơn lên. Td: Hưng thịnh — Đựng. Chứa đựng.

Từ ghép 15

tệ
bì ㄅㄧˋ

tệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vải lụa
2. tiền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa, đời xưa thường dùng làm vật tặng nhau.
2. (Danh) Phiếm chỉ lễ vật.
3. (Danh) Của dùng, tài vật. § Đời xưa cho ngọc là "thượng tệ" , vàng là "trung tệ" , dao vải là "hạ tệ" . ◇ Quản Tử : "Dĩ châu ngọc vi thượng tệ, dĩ hoàng kim vi trung tệ, dĩ đao bố vi hạ tệ" , , (Quốc súc ).
4. (Danh) Tiền. § Từ nhà Hán về sau đều gọi tiền là "tệ". ◎ Như: "hoán tệ" đổi tiền.
5. (Động) Tặng, biếu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa, đời xưa thường dùng làm đồ tặng nhau.
② Của dùng, đời xưa cho ngọc là thượng tệ , vàng là trung tệ , dao vải là hạ tệ . Từ nhà Hán về sau đều gọi tiền là tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lụa (thời xưa thường làm đồ tặng nhau);
② Của dùng: Ngọc; Vàng;
③ Tiền: Tiền tệ; Tiền vàng; Tiền đồng; Tiền giấy, giấy bạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vải lụa — Tiền bạc. Td: Tiền tệ.

Từ ghép 12

tổ
jiē ㄐㄧㄝ, zǔ ㄗㄨˇ

tổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ông
2. tổ sư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ông bà (tức cha mẹ của cha mẹ mình). ◎ Như: "tổ phụ mẫu" ông bà nội, "ngoại tổ phụ mẫu" ông bà ngoại. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ" , , , (Bộ xà giả thuyết ) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xuýt chết.
2. (Danh) Chỉ người đời trước. ◎ Như: "viễn tổ" tổ tiên xa, "tiên tổ" tổ tiên.
3. (Danh) Miếu thờ vị tổ đầu tiên ("thủy tổ" ).
4. (Danh) Người sáng lập, khai sáng một môn phái. ◇ Trịnh Huyền : "Chú: điền tổ, thủy canh điền giả, vị Thần Nông dã" : , , Chú giải: "điền tổ", người đầu tiên làm ruộng, tức là Thần Nông vậy.
5. (Danh) Họ "Tổ".
6. (Động) Tế thần đường ("lộ thần" ). § Ghi chú: Ngày xưa, lúc sắp ra đi làm lễ tế thần đường, gọi là "tế tổ" .
7. (Động) Tiễn hành. ◎ Như: "tổ tiễn" đưa tiễn. ◇ Liêu trai chí dị : "Hoàn ông trương diên tổ tiễn" , (Tiên nhân đảo ) Hoàn ông bày tiệc tiễn hành.
8. (Động) Noi theo. ◇ Trung Dung : "Trọng Ni tổ thuật Nghiêu Thuấn" Ông Trọng Ni noi theo đạo vua Nghiêu vua Thuấn.
9. (Động) Quen, biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ông, người đẻ ra cha mình. Tổ tiên.
② Xa noi, như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn ông Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn.
③ Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi là tế tổ . Nay gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn là noi ý ấy.
④ Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời tôn kính gọi là tổ.
⑤ Quen, biết.
⑥ Bắt chước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ông bà: Ông ngoại; Bà ngoại;
② Bậc ông bà: Ông bác;
③ Tổ tiên: Tổ tiên xa;
④ Ông tổ, tổ sư: Ông tổ (tổ sư) nghề in;
⑤ (văn) Noi theo người xưa: Trọng Ni noi theo đạo của vua Nghiêu vua Thuấn;
⑥ (văn) Tế tổ (làm lễ thần đường lúc sắp ra đi): (Làm lễ tế tổ để) tiễn người đi xa;
⑦ (văn) Quen, biết;
⑧ (văn) Bắt chước;
⑨ [Zư] (Họ) Tổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ ông cha nhiều đời — Ông nội — Ông cha nhiều đời. Td: Tổ tiên — Người khởi đầu một học thuyết, tôn giáo, hoặc nghề nghiệp. Td: Thánh tổ. Tổ sư.

Từ ghép 28

hối
huì ㄏㄨㄟˋ

hối

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. của cải
2. hối lộ, đút lót

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của. ◎ Như: "hóa hối" của cải. § Ghi chú: Theo Chu Lễ, vàng ngọc là "hóa", vải lụa là "hối".
2. (Động) Đút lót tiền của. ◎ Như: "tư hối" đút ngầm, "hối lộ" đem của đút lót. ◇ Liêu trai chí dị : "Dương cụ, nội ngoại hối thông, thủy xuất chất lí" , , (Tịch Phương Bình ) Họ Dương sợ, trong ngoài hối lột khắp cả, rồi mới ra đối chất.
3. (Động) Tặng tiền của.

Từ điển Thiều Chửu

① Của, như hóa hối của cải, vàng ngọc gọi là hóa, vải lụa gọi là hối.
② Đút của, như tư hối đút ngầm.
③ Tặng tiền của.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hối lộ, đút tiền: Ăn hối lộ;
② (văn) Tặng tiền của;
③ (văn) Tiền của.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền của — Đem tiền của đưa cho người khác.

Từ ghép 3

hiên, yêu
xiān ㄒㄧㄢ, yāo ㄧㄠ

hiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một tôn giáo thờ thần lửa thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo thờ lửa (Zoroastrianism) ở Ba Tư truyền vào Trung Quốc. § Cũng gọi là "Ba Tư giáo" , "Bái hỏa giáo" , "Hiên đạo" .
2. Một âm là "yêu". (Danh) Sự kì dị quái đản. § Cũng như "yêu" . ◇ Hán Thư : "Gian ngụy bất manh, yêu nghiệt phục tức" , (Lễ nhạc chí ) Gian tà không phát sinh, ma quái xấu ác ngừng dứt.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hiên giáo [Xianjiào] Bái hỏa giáo (một tôn giáo thờ thần lửa thời xưa). Cg. [Bài huô jiào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thần linh — Trời — Đừng lầm với chữ ( Yêu ).

yêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo thờ lửa (Zoroastrianism) ở Ba Tư truyền vào Trung Quốc. § Cũng gọi là "Ba Tư giáo" , "Bái hỏa giáo" , "Hiên đạo" .
2. Một âm là "yêu". (Danh) Sự kì dị quái đản. § Cũng như "yêu" . ◇ Hán Thư : "Gian ngụy bất manh, yêu nghiệt phục tức" , (Lễ nhạc chí ) Gian tà không phát sinh, ma quái xấu ác ngừng dứt.
giản, kiển
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇ Lục Du : "Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ" , (Bệnh trung tác ) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" bế tắc. ◇ Thủy hử truyện : "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" trì trệ, "kiển sáp" chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" kiêu ngạo, "kiêu kiển" ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Sách kiển phó tiền trình" (Đường thành quán trung tảo phát ) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" , dưới là "Cấn" .
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên : "Kiển thùy lưu hề trung châu?" (Cửu ca , Tương Quân ) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".

kiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chân đi tập tễnh
2. láo lếu
3. khốn ách, gian khó

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇ Lục Du : "Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ" , (Bệnh trung tác ) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" bế tắc. ◇ Thủy hử truyện : "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" trì trệ, "kiển sáp" chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" kiêu ngạo, "kiêu kiển" ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Sách kiển phó tiền trình" (Đường thành quán trung tảo phát ) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" , dưới là "Cấn" .
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên : "Kiển thùy lưu hề trung châu?" (Cửu ca , Tương Quân ) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".

Từ điển Thiều Chửu

① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao có câu: Sách kiển phó tiền trình quất ngựa hèn tiến lên đường.
② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển hay kiêu kiển .
③ Dùng làm tiếng phát ngữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Đi) khập khiễng;
② Chậm chạp;
③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: Bế tắc;
④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: Kiêu căng;
⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân);
⑥ Nói lắp (như , bộ );
⑦ Trợ từ đầu câu (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân khập khiễng — Ngựa không đi được — Tên quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Khảm, tượng trưng cho sự khó khăn — Ngay thẳng, không chịu khuất phục.

Từ ghép 4

vật
wù ㄨˋ

vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con vật
2. đồ vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung người, sự việc, các loài trong trời đất. ◎ Như: "thiên sanh vạn vật" trời sinh ra muôn vật.
2. (Danh) Người khác, sự việc, cảnh giới bên ngoài (đối với bản ngã). ◇ Phạm Trọng Yêm : "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
3. (Danh) Nội dung, thực chất. ◎ Như: "hữu vật hữu tắc" mỗi sự vật có phép tắc riêng, "không đỗng vô vật" trống rỗng, không có nội dung gì.
4. (Danh) Riêng chỉ người. ◎ Như: "vật nghị" lời bàn tán, bình phẩm của quần chúng, người đời. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ dĩ hình tích quỷ dị, lự hãi vật thính, cầu tức bá thiên" , , (Thanh Nga ) Cô gái vì hành trạng lạ lùng, lo ngại người ta bàn tán, liền xin dọn nhà đi nơi khác.
5. (Động) Tìm, cầu. ◎ Như: "vật sắc" dò la, tìm tòi. ◇ Phù sanh lục kí : "Thiến môi vật sắc, đắc Diêu thị nữ" , (Khảm kha kí sầu ) Nhờ mai mối dò la, tìm được một người con gái nhà họ Diêu.
6. (Động) Chọn lựa. ◇ Tả truyện : "Vật thổ phương, nghị viễn nhĩ" , (Chiêu Công tam thập nhị niên ) Chọn đất đai phương hướng, bàn định xa gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài: (1) Ðộng vật giống động vật, (2) Thực vật giống thực vật, (3) Khoáng vật vật mỏ, v.v.
② Sự vật, như hữu vật hữu tắc một vật có một phép riêng.
③ Vật sắc dò la tìm tòi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ, vật, đồ vật, sự vật, của cải: Của công; Sự vật mới; Mỗi sự vật đều có phép tắc riêng;
② Người ta, thế gian: Xử thế, cư xử, ăn nói;
③ 【】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung mọi thứ mọi loài. Td: Động vật. Sinh vật — Đồ đạc. Đoạn trường tân thanh : » Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung «.

Từ ghép 99

a đổ vật 阿堵物ái vật 愛物anh vật 英物ẩn hoa thực vật 隱花植物ân vật 恩物bác vật 博物bác vật học 博物學bác vật quán 博物館bác vật quán 博物馆bạc vật tế cố 薄物細故bác vật viện 博物院bái vật 拜物bái vật giáo 拜物教bảo vật 宝物bảo vật 寶物bôi trung vật 杯中物cách vật 格物cách vật trí tri 格物致知cải vật 改物cảnh vật 景物cổ vật 古物cống vật 貢物cức bì động vật 棘皮動物dị vật 異物duy vật 唯物duy vật luận 唯物論dương vật 陽物đại nhân vật 大人物điển vật 典物độc vật 毒物động vật 动物động vật 動物hóa vật 貨物khoáng vật 鑛物lễ vật 禮物linh vật 靈物mao vật 毛物mỗ vật 某物ngạo vật 傲物ngoại vật 外物nhân vật 人物phẩm vật 品物phế vật 废物phế vật 廢物phong vật 風物phục vật 服物phương vật 方物quái vật 怪物quý vật 貴物sản vật 產物sinh vật 生物sinh vật học 生物學súc vật 畜物sủng vật 宠物sủng vật 寵物sự vật 事物tác vật 作物tang vật 贓物tạo vật 造物tể vật 宰物thông vật 通物thú vật 獸物thực vật 植物thực vật 食物tín vật 信物uế vật 穢物vạn vật 萬物văn vật 文物vật cạnh 物競vật chất 物質vật chủ 物主vật chủng 物種vật dục 物慾vật dụng 物用vật giá 物價vật giới 物界vật hình 物形vật hóa 物化vật hoán 物換vật hoán tinh di 物换星移vật hoán tinh di 物換星移vật kiện 物件vật lí 物理vật lí học 物理學vật liệu 物料vật lụy 物累vật lực 物力vật ngoại 物外vật phẩm 物品vật sản 物產vật sắc 物色vật thể 物體vật tính 物性vi sinh vật 微生物viễn vật 遠物vô vật 無物vưu vật 尤物xuẩn vật 蠢物yêu vật 妖物

Từ điển trích dẫn

1. Trình lại mệnh lệnh đã thi hành, trở về báo cáo.
2. Một loại lễ tiết ngoại giao ngày xưa. Để đáp tạ nước láng giềng lại viếng thăm, sai người đi đến nước đó thăm trước. § Còn gọi là "báo sính" . ◇ Hậu Hán Thư : "Hung Nô khiển sứ lai hiến, sử Trung Lang tương báo mệnh" 使, 使 (Quang Vũ đế kỉ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thưa lại về việc đã làm xong lệnh của người trên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.