hách
hè ㄏㄜˋ, shì ㄕˋ, xì ㄒㄧˋ

hách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đỏ ửng
2. nổi giận
3. rõ rệt, hiển hách

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đỏ ửng.
2. (Tính) Sáng rõ, chói lọi. ◇ Tuân Tử : "Cố nhật nguyệt bất cao, tắc quang huy bất hách" , (Thiên luận ) Cho nên mặt trời mặt trăng không cao, thì ánh sáng không rực rỡ.
3. (Tính) Lẫy lừng, uy thế lớn lao. ◎ Như: "thanh thế hách hách" thanh thế lớn lao.
4. (Phó) Giận dữ. ◎ Như: "hách nhiên đại nộ" đùng đùng nổi giận.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Nguyễn Tịch : "Uy vũ hách hoang di" (Thải tân giả ca ) Oai võ rọi sáng man di.
6. (Động) Dọa nạt. § Thông "hách" .
7. (Danh) Họ "Hách".

Từ điển Thiều Chửu

① Đỏ ửng.
② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ đùng đùng nổi giận.
③ Thịnh.
④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách oai quyền hách dịch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, lớn lao, lừng lẫy, hiển hách: Lẫy lừng; Thanh thế lớn lao;
② (văn) Nổi giận, căm phẫn;
③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng;
④ (lí) Héc: Kilôhéc; Mêgahéc;
⑤ [Hè] (Họ) Hách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hừng hừng như lửa bốc. Cực giận dữ — Rõ ràng — Khiến người khác sợ.

Từ ghép 7

thỉ, thị, để
shì ㄕˋ

thỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

liếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liếm, lấy lưỡi liếm. § Ta quen đọc là "để". ◇ Trang Tử : "Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung hội tọa giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng" , , (Liệt ngự khấu ) Vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ mụt sưng làm vỡ nhọt, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ.

Từ điển Thiều Chửu

① Liếm, lấy lưỡi liếm vật gì gọi là thỉ. Ta quen đọc là chữ để. Trang Tử : Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung tòa giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ vỡ nhọt lớn, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ.

thị

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thè lưỡi ra mà đỡ lấy vật gì.

để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

liếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liếm, lấy lưỡi liếm. § Ta quen đọc là "để". ◇ Trang Tử : "Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung hội tọa giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng" , , (Liệt ngự khấu ) Vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ mụt sưng làm vỡ nhọt, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ.

Từ điển Thiều Chửu

① Liếm, lấy lưỡi liếm vật gì gọi là thỉ. Ta quen đọc là chữ để. Trang Tử : Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung tòa giả đắc xa nhất thặng, thỉ trĩ giả đắc xa ngũ thặng vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ vỡ nhọt lớn, được xe một cỗ, kẻ liếm trĩ được xe năm cỗ.
triếp, tráp, trát
zhǎ ㄓㄚˇ

triếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt đưa qua đưa lại, mắt chớp chớp.

tráp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Nháy (mắt), chớp (mắt).

trát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nháy mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chớp mắt. ◎ Như: "sát nhân bất trát nhãn" giết người không chớp mắt.
2. (Động) Nháy, chớp. ◎ Như: "thiên thượng phồn tinh nhất trực trát cá bất đình" sao trên trời lấp lánh mãi không ngừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nháy mắt.

Từ ghép 1

trùng
chóng ㄔㄨㄥˊ

trùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sâu bọ.
2. (Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. ◎ Như: "vũ trùng" loài chim, "mao trùng" loài thú, "đại trùng" lão hổ, "trường trùng" rắn. ◇ Thủy hử truyện : "Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎ Như: "lại trùng" đồ làm biếng, "khả liên trùng" cái thứ đáng tội nghiệp.
4. (Danh) Họ "Trùng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng loài chim, mao trùng loài thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: Sâu róm; (đph) Cọp, hổ; Loài chim; 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu bọ. Td: Côn trùng — Con sâu. Con giun con dế. Bản dịch CPNK: » Cành cây sương đuộm tiếng trùng mưa phun «.

Từ ghép 15

hài, khái
hāi ㄏㄞ, hái ㄏㄞˊ, kài ㄎㄞˋ, ké ㄎㄜˊ

hài

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng cười trẻ con — Một âm là Khái. Xem vần Khái.

khái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ho. § Cũng như "khái" . ◎ Như: "khái thấu" ho.
2. Một âm là "cai". (Động) Khạc. ◎ Như: "khái đàm" khạc đờm, "khái huyết" khạc máu.
3. Một âm là "hai". (Thán) Biểu thị thương cảm, ân hận: ô, ôi, ối. ◎ Như: "hai! ngã chẩm ma vong liễu" , ối dào! làm sao tôi quên mất rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ho (ho không có đờm). Cũng như chữ khái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than (thở): Than thở! thở than;
② (thán) Ôi, ối: ! Ối, sao có chuyện quái thế! Xem [ké].

Từ điển Trần Văn Chánh

Ho: Ho gà. Cv. (bộ ). Xem [hai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ho. Bệnh ho — Một âm là Hài.

Từ ghép 4

duệ
yè ㄜˋ, yì ㄧˋ

duệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kéo, dắt
2. mệt
3. rung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo, dắt. ◎ Như: "khiên duệ" dẫn dắt, "tha duệ" lôi kéo.
2. (Động) Phiêu diêu. ◇ Nhan Diên Chi : "Âm cốc duệ hàn yên" (Ứng chiếu quan bắc hồ điền thu ) Hang tối khói lạnh phiêu diêu.
3. (Tính) Kiệt lực, mệt, khốn đốn. ◇ Hậu Hán Thư : "Bần nhi bất suy, tiện nhi bất hận, niên tuy bì duệ, do thứ kỉ danh hiền chi phong" , , , (Phùng Diễn truyện ) Nghèo mà không suy bại, hèn mà không oán hận, tuổi tuy mỏi mệt, vẫn còn ít nhiều phong độ của bậc danh hiền.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ duệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, kéo, lôi;
② (văn) Kiệt lực, mệt. Xem [zhuai], [zhuài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn đi, kéo đi. Như chữ Duệ — Trì độn, uể oải, mệt nhọc.

Từ ghép 2

mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khuyên răn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Gắng gỏi, cần mẫn. ◇ Thư Kinh : "Vô hí đãi, mậu kiến đại mệnh" , (Bàn Canh hạ ) Chớ chơi đùa biếng nhác, hãy cố gắng dựng lên mệnh lớn.
2. (Động) Khuyến khích. ◎ Như: "mậu thưởng" tưởng thưởng, khen thưởng khích lệ.
3. (Động) Trao đổi. § Thông "mậu" 貿.
4. (Tính) Lớn lao. ◎ Như: "mậu tích" thành quả to lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thánh đức vĩ mậu, quy củ túc nhiên" , (Đệ tứ hồi) Đức hạnh cao lớn, khuôn phép trang nghiêm.
5. (Tính) Tốt đẹp.
6. (Danh) Họ "Mậu".

Từ điển Thiều Chửu

① Khuyên gắng, như mậu thưởng lấy phần thưởng mà khuyên gắng lên.
② Tốt tươi (hàm có ý lớn lao tốt đẹp).
③ Ðổi chác, cùng nghĩa như chữ mậu 貿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cần mẫn;
② Khuyến khích: Thưởng để khuyến khích;
③ (văn) Tốt tươi (như , bộ );
④ (văn) Đổi chác (như 貿, bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắng sức — Vẻ tươi tốt xum xuê của cây cối — Vui vẻ trong lòng.
triệt
chè ㄔㄜˋ

triệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước trong
2. thấu suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong (nước). ◎ Như: "thanh triệt" trong suốt.
2. (Động) Suốt, thấu. § Thông "triệt" .
3. (Động) Thông hiểu, hiểu rõ. ◎ Như: "đỗng triệt" hiểu rành mạch. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước lắng trong, trong suốt.
② Ðỗng triệt suốt thấu, hiểu rành mạch không còn ngờ vực gì nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nước) trong: Trong vắt, trong suốt;
② Thấu suốt. Như [chè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước im lặng trong suốt.

Từ ghép 1

hiệu, hạo, kiểu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ

hiệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trắng
2. sạch sẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong sạch. ◇ Ban Tiệp Dư : "Kiểu khiết như sương tuyết" (Oán ca hành ) Trong sạch như sương tuyết.
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "kiểu nguyệt" .
3. (Tính) Rõ ràng, thanh sở, minh bạch. ◎ Như: "kiểu triệt" .
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Cổ thi : "Minh nguyệt kiểu dạ quang, Xúc chức minh đông bích" , (Thập cửu thủ ).
5. (Danh) Họ "Kiểu"
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "hiệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng, sáng sủa: Trăng sáng;
② Trong trắng, sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của mặt trăng — Trong sạch.

hạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trắng
2. sạch sẽ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng trắng của mặt trăng — Trong trắng. Cũng đọc Hiệu, hoặc Kiểu.

kiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong sạch. ◇ Ban Tiệp Dư : "Kiểu khiết như sương tuyết" (Oán ca hành ) Trong sạch như sương tuyết.
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "kiểu nguyệt" .
3. (Tính) Rõ ràng, thanh sở, minh bạch. ◎ Như: "kiểu triệt" .
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Cổ thi : "Minh nguyệt kiểu dạ quang, Xúc chức minh đông bích" , (Thập cửu thủ ).
5. (Danh) Họ "Kiểu"
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "hiệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng, sáng sủa: Trăng sáng;
② Trong trắng, sạch.
dũ, dữu
yǒu ㄧㄡˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa sổ;
② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa sổ — Dẫn dắt. Chỉ dạy. Chẳng hạn Dũ dân ( dẫn dắt, chỉ dạy cho dân làm điều tốt ).

dữu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.