thệ, đệ
dì ㄉㄧˋ, shì ㄕˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, đến. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Cửu nguyệt đệ hồng nhạn" (Hạ tiểu chánh ) Tháng chín hồng nhạn đến.
2. (Tính) "Điều đệ" xa xôi, cao tít. § Cũng viết là .
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự, luân phiên. § Thông "đệ" .
4. Một âm là "thệ". (Động) Đi. § Cũng như "thệ" .
5. (Danh) Túi dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thệ .

đệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa, chuyển, giao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, đến. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Cửu nguyệt đệ hồng nhạn" (Hạ tiểu chánh ) Tháng chín hồng nhạn đến.
2. (Tính) "Điều đệ" xa xôi, cao tít. § Cũng viết là .
3. (Phó) Lần lượt, theo thứ tự, luân phiên. § Thông "đệ" .
4. Một âm là "thệ". (Động) Đi. § Cũng như "thệ" .
5. (Danh) Túi dao.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiều đệ xa xôi không biết tin tức nhau. Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xa: Xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi. Đi tới đâu — Một âm là Thệ. Xem Thệ.

Từ ghép 1

âu, ẩu
ōu ㄛㄨ, òu ㄛㄨˋ

âu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bọt nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm lâu trong nước.
2. (Động) Thấm ướt lâu.
3. Một âm là "âu". (Danh) Bọt nước.
4. (Danh) § Thông "âu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm lâu.
② Một âm là âu. Bọt nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bọt nước, bong bóng: Sủi bong bóng, sủi bọt. Xem [òu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bọt nước — Tên một loài chim sống trên mặt nước. Như chữ Âu Một âm khác là Ẫu.

ẩu

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngâm lâu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm lâu trong nước.
2. (Động) Thấm ướt lâu.
3. Một âm là "âu". (Danh) Bọt nước.
4. (Danh) § Thông "âu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm lâu.
② Một âm là âu. Bọt nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngâm, ủ. 【 】ẩu phì [òu'féi] Ủ phân: Lấy rác ủ phân. Xem [ou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngâm lâu trong nướt âm khác là Âu. Xem vần Âu.
sưu, sảo, xảo
chǎo ㄔㄠˇ, chōu ㄔㄡ, zhōu ㄓㄡ, zōu ㄗㄡ

sưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo nhỏ, nhắc nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt điều, nói bậy, nói càn, hồ thuyết. ◎ Như: "hạt sưu" đặt điều nói bừa, nói chuyện không đích xác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xuất cá đề mục, nhượng ngã sưu khứ, sưu liễu lai, thế ngã cải chánh" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Xin ra đầu đề (thơ), cho em về làm đại, làm xong, nhờ sửa giùm em.
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" , , , (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.
② Một âm là sảo. Nói đùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) bậy, càn, láo: Nói bậy (láo); Nói càn;
② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói thầm, riêng cho một người nghe — Một âm là Xảo. Xem Xảo.

Từ ghép 1

sảo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt điều, nói bậy, nói càn, hồ thuyết. ◎ Như: "hạt sưu" đặt điều nói bừa, nói chuyện không đích xác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xuất cá đề mục, nhượng ngã sưu khứ, sưu liễu lai, thế ngã cải chánh" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Xin ra đầu đề (thơ), cho em về làm đại, làm xong, nhờ sửa giùm em.
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" , , , (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.
② Một âm là sảo. Nói đùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) bậy, càn, láo: Nói bậy (láo); Nói càn;
② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.

xảo

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói châm chọc khinh lờn người khác — Một âm là Sưu. Xem Sưu.
nhiên, điến, điền
chēn ㄔㄣ, chěn ㄔㄣˇ

nhiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà vo, vo tròn vật gì — Một âm là Điến. Xem Điến.

điến

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn, vuốt. ◎ Như: "tha sơ liễu đầu phát, điến bình liễu quần tử, tựu tiến khứ liễu" , , cô ta chải đầu, vuốt váy cho bằng phẳng, rồi đi ra.
2. (Động) Níu, lôi, kéo.
3. (Động) Chống, đẩy.
4. (Động) Cạy ra, nạy.
5. (Phó) Rón rén. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dạ gian điến nhập ngọa thất, thâu liễu ngân lưỡng" , (Lí Ngọc Anh ngục trung tụng oan ) Ban đêm rón rén vào phòng ngủ, ăn cắp lạng bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắn ra, căng ra. Lấy tay sẽ moi cho lên cũng gọi là điến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Kéo, căng (dài ra): Kéo tay áo ra; Càng kéo càng dài;
② Lôi ra, kéo ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tay đưa vật gì ra, chìa vật gì ra.

điền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kéo căng ra
2. lôi ra, kéo ra

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Kéo, căng (dài ra): Kéo tay áo ra; Càng kéo càng dài;
② Lôi ra, kéo ra.
miệt
miè ㄇㄧㄝˋ

miệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

máu bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Máu bẩn.
2. (Động) Vấy máu, dính máu. ◇ Tân Đường Thư : "Đại phu thân đoạn nghịch thủ, huyết miệt y tụ" (Phiên trấn truyện , Điền Duyệt ) Đại phu tự mình chém tên cầm đầu làm phản, máu vấy tay áo.
3. (Động) Gây đổ máu, giết hại tàn khốc.
4. (Động) Bôi, trát. ◇ Tân Đường Thư : "Phẩn uế miệt diện" (Liệt nữ truyện ) Phẩn dơ bôi mặt.
5. (Động) Dùng lời độc ác để bêu xấu người. ◎ Như: "ô miệt" hủy báng, làm tổn thương danh dự người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Máu bẩn. Dùng lời nói bêu xấu người gọi là ô miệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm bẩn máu, máu bẩn, máu dơ;
② Vu khống, nói xấu, miệt thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Máu dơ trong người — Dùng lời lẻ mà chê bai, nói xấu người khác.
khoái, quái
huì ㄏㄨㄟˋ

khoái

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xào sền sệt, nấu sệt sệt (một cách nấu ăn): Đậu hủ xào sền sệt; Thịt gà xào sền sệt;
② Hổ lốn, thập cẩm: Canh hổ lốn; Cơm đun hổ lốn.

quái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nấu hỗn tạp, nấu chung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xào các món chín rồi hòa với bột. ◎ Như: "quái giải nhục" cua xào bột.
2. (Động) Lấy cơm trộn với các thứ rau nấu chung một lượt. ◎ Như: "quái phạn" cơm nấu trộn.
3. (Động) Lấy cơm chín thêm dầu với nước nấu lại.
4. (Động) Làm hổ lốn, lộn xà ngầu. § Làm lẫn lộn người và việc không tương quan gì với nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, nấu hổ lốn gọi là tạp quái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xào sền sệt, nấu sệt sệt (một cách nấu ăn): Đậu hủ xào sền sệt; Thịt gà xào sền sệt;
② Hổ lốn, thập cẩm: Canh hổ lốn; Cơm đun hổ lốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rang đều lên.
phiến, phiếu, thiến
shàn ㄕㄢˋ

phiến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa thiến.
2. (Động) Thiến, hoạn. ◇ Tây du kí 西: "Tha thị cá phiến liễu đích sư tử" (Đệ tam thập cửu hồi) Nó chính là con sư tử đã bị thiến.
3. (Động) Cắt bỏ rễ chính cho quả trên cây được lớn, gọi là "phiến thụ" .
4. § Ghi chú: đọc âm "thiến" theo Khang Hi tự điển : thức thiết chiến .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa đực thiến.
② Tiếp cây.
③ Thiến (hoạn) trâu, ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thiến, hoạn (súc vật): Thiến ngựa; Thiến lợn;
② (văn) Ngựa đực thiến;
③ (văn) Tiếp cây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa đực đã bị thiến.

phiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa đã thiến
2. thiến (trâu, ngựa)

thiến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa thiến.
2. (Động) Thiến, hoạn. ◇ Tây du kí 西: "Tha thị cá phiến liễu đích sư tử" (Đệ tam thập cửu hồi) Nó chính là con sư tử đã bị thiến.
3. (Động) Cắt bỏ rễ chính cho quả trên cây được lớn, gọi là "phiến thụ" .
4. § Ghi chú: đọc âm "thiến" theo Khang Hi tự điển : thức thiết chiến .
tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắm, cài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm, cài. ◎ Như: "tấn thân" cắm cái hốt vào đai. § Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là "tấn thân". Nay ta gọi các nhà quan, thân sĩ là "tấn thân" là do nghĩa đó. § Cũng viết là "tấn thân" .
2. (Động) Khua, rung, chấn động. ◇ Quốc ngữ : "Bị giáp đái kiếm, đĩnh phi tấn đạc" , (Ngô ngữ ) Mặc áo giáp đeo kiếm, rút gươm rung chuông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm, cài, tấn thân cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm, cài: Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm vào — Lay chuyển, làm cho rung động.
hối, uyết, uế
huì ㄏㄨㄟˋ, yuě ㄩㄝˇ

hối

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấc cục.
2. (Động) Nôn, oẹ. § Có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là "thổ" , có tiếng mà không có vật gì ra gọi là "uyết" , có vật nôn ra và có tiếng gọi là "ẩu" .
3. Một âm là "hối". "Hối hối" : (1) (Tính) Tiếng nhẹ, chậm và có tiết tấu. ◇ Thi Kinh : "Loan thanh hối hối" (Tiểu nhã , Đình liệu ) Tiếng chuông ngựa leng keng. (2) (Trạng thanh) Tiếng chim kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Oẹ, có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là thổ , có tiếng mà không có vật gì ra gọi là uyết , có vật nôn ra và có tiếng gọi là ẩu .
② Một âm là hối, tiếng chuông ngựa loong coong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chim hót — Một âm là Uyết. Xem Uyết.

uyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

nôn, mửa, oẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấc cục.
2. (Động) Nôn, oẹ. § Có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là "thổ" , có tiếng mà không có vật gì ra gọi là "uyết" , có vật nôn ra và có tiếng gọi là "ẩu" .
3. Một âm là "hối". "Hối hối" : (1) (Tính) Tiếng nhẹ, chậm và có tiết tấu. ◇ Thi Kinh : "Loan thanh hối hối" (Tiểu nhã , Đình liệu ) Tiếng chuông ngựa leng keng. (2) (Trạng thanh) Tiếng chim kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Oẹ, có vật nôn ra mà không có tiếng gọi là thổ , có tiếng mà không có vật gì ra gọi là uyết , có vật nôn ra và có tiếng gọi là ẩu .
② Một âm là hối, tiếng chuông ngựa loong coong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Nôn, mửa: Vừa uống xong thuốc đã nôn ra hết;
② (thanh) Ộc, oẹ: Oẹ một cái nôn ra hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ợ hơi lên — Xem Hối.

uế

phồn thể

Từ điển phổ thông

nôn, mửa, oẹ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Nôn, mửa: Vừa uống xong thuốc đã nôn ra hết;
② (thanh) Ộc, oẹ: Oẹ một cái nôn ra hết.
nghiệt, nghễ
nǐ ㄋㄧˇ, niè ㄋㄧㄝˋ, yǐ ㄧˇ

nghiệt

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xưa dùng như .
2. (Động) Xưa dùng như .
3. Một âm là "nghiệt". (Tính) Cong tay, co quắp (bàn tay). ◇ Trang Tử : "Chung nhật ác nhi thủ bất nghiệt" (Canh Tang Sở ) (Trẻ con) cả ngày nắm tay mà tay không co quắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom tụ lại — Một âm là Nghễ. Xem Nghễ.

nghễ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xưa dùng như .
2. (Động) Xưa dùng như .
3. Một âm là "nghiệt". (Tính) Cong tay, co quắp (bàn tay). ◇ Trang Tử : "Chung nhật ác nhi thủ bất nghiệt" (Canh Tang Sở ) (Trẻ con) cả ngày nắm tay mà tay không co quắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chịu tuên theo — Chống đối — Một âm là Nghiệt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.