huỳnh
xíng ㄒㄧㄥˊ, yīng ㄧㄥ, yíng ㄧㄥˊ

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chằm Huỳnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một cái chằm ngày xưa, đến thời nhà Hán bị lấp thành bình địa, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Chằm Huỳnh (tên một cái chằm ngày xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Chằm Huỳnh (tên một cái chằm thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cái hồ lớn, tức Huỳnh Trạch, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.
oánh
yíng ㄧㄥˊ, yǐng ㄧㄥˇ

oánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

trong suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp.
2. (Tính) Trong suốt. ◇ Cao Bá Quát : "Thiên sắc oánh pha li" (Bồn liên thi đáp Di Xuân ) Trời trong như pha lê.
3. (Động) Mài giũa, sửa sang.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đá đẹp như ngọc.
② Trong suốt.
③ Tâm địa sáng sủa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thứ đá bóng và đẹp như ngọc;
② Óng ánh, trong suốt: Óng ánh;
③ Tâm địa trong sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ đá đẹp, chỉ thua có ngọc — Vẻ sánh đẹp lóng lánh của ngọc — Mài chùi cho sáng, bóng.
wū ㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (tên đất)
2. họ Ổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất ngày xưa: (1) Ấp của nước "Trịnh" thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh "Hà Nam" . (2) Đất của nhà "Tấn" thời Xuân Thu, nay ở "Sơn Tây" 西.
2. (Danh) Họ "Ổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên một số địa phương thời xưa ở Trung Quốc;
② (Họ) Ổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Trịnh thời Xuân Thu, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam ngày nay.
bản, tường
pán ㄆㄢˊ, qiáng ㄑㄧㄤˊ

bản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

tường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm ván gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

Từ điển Thiều Chửu

① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường);
② Thanh tre hoặc gỗ: Thanh củi; Thanh tre;
③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng);
④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm ván gỗ — Tên một chữ Trung Hoa, tức bộ Tường.
giải, hải
xiè ㄒㄧㄝˋ

giải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biển lấn vào trong đất liền. § Ngày xưa gọi "Bột Hải" là "Bột Giải" .
2. (Động) Thêm nước vào hồ hay keo cho loãng (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tương hồ hải liễu" 漿 đem hồ pha cho loãng rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột giải vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vữa (từ đặc biến thành lỏng): Cháo vữa rồi;
② (khn) Pha loãng ra: Hồ đặc quá, cho tí nước vào để loãng ra.

hải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con sông, nhánh sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biển lấn vào trong đất liền. § Ngày xưa gọi "Bột Hải" là "Bột Giải" .
2. (Động) Thêm nước vào hồ hay keo cho loãng (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tương hồ hải liễu" 漿 đem hồ pha cho loãng rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột giải vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải .
huyên, noãn
nuǎn ㄋㄨㄢˇ, xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm. § Một dạng viết của "noãn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thỉnh khứ noãn các tọa địa, an bài tửu thực bôi bàn quản đãi" , (Đệ thập nhất hồi) Mời vào gác ấm ngồi, bày cơm rượu mâm chén khoản đãi.
2. Một âm là "huyên" . (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm.
② Một âm là huyên. Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Huyên (tên người).

noãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ấm áp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm. § Một dạng viết của "noãn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thỉnh khứ noãn các tọa địa, an bài tửu thực bôi bàn quản đãi" , (Đệ thập nhất hồi) Mời vào gác ấm ngồi, bày cơm rượu mâm chén khoản đãi.
2. Một âm là "huyên" . (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm.
② Một âm là huyên. Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Ấm áp. Xem [nuăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấm áp. Như chữ Noãn .

Từ điển trích dẫn

1. Nóng bức. ◇ Khoái thuyết tục kí : "Thịnh thử uất chưng sổ nhật, dạ bất năng thành tẩm" , .
2. Ngưng tụ và bốc hơi nóng. ◇ Truyền kì : "Thiên địa thượng năng phú tái, vân khí thượng năng uất chưng, nhật nguyệt thượng năng hối minh, xuyên nhạc thượng năng dung kết" , , , (Đào duẫn nhị quân ).
3. Bốc hơi. ◇ Tư trị thông giám : "Thủy lạo phương giáng, thảo mộc mông mật, địa khí uất chưng, dịch sanh tật lệ, bất khả hành sư" Tống Văn Đế Nguyên Gia thất niên , , , , ().
4. Có sinh khí. ◇ Tư Mã Quang : "Thiên ý dục hồi hú, Quần sanh sảo uất chưng" , (San đầu xuân sắc ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "thâm trầm" , .
2. Hoàn bị chu mật. ◇ Băng Tâm : "Tạo vật giả đích ý chỉ, hà đẳng đích thâm trầm a!" , (Kí tiểu độc giả , Thập nhị).
3. Trầm tĩnh, sâu sắc. ◇ Viên Hoành : "Quang lộc đại phu Chu cử, Đãi Trung Đỗ Kiều, thâm trầm chánh trực, đương thế danh thần" 祿, , , (Hậu Hán kỉ , Thuận đế kỉ hạ ).
4. Hình dung cực sâu. ◇ Lí Bạch : "Thâm trầm bách trượng đỗng hải để, Na tri bất hữu giao long bàn" , (Lỗ quận Nghiêu từ tống Đậu Minh Phủ bạc Hoa hoàn Tây kinh 西).
5. Nặng, nặng nề, trầm trọng. ◇ Quách Mạt Nhược : "Đãn đẳng công tác nhất hoàn tất, hựu tĩnh liễu hạ lai, khổ muộn khước cánh gia thâm trầm liễu" , , (Hồng ba khúc , Đệ bát chương nhất).
6. Sâu kín, ẩn mật. ◇ Hứa Địa San : "Thâm trầm viện lạc, tĩnh đáo cực địa" , (Không san linh vũ , Xử nữ để khủng bố ).
7. Nhỏ thấp, đê trầm. ◇ Hoa Sơn : "Nhất thanh thâm trầm đích thán tức, thanh âm cánh hoãn mạn liễu" , (Sơn trung hải lộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu sắc kín đáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu vườn trại ruộng nương, mà hoa lợi dùng để cứu giúp người nghèo khổ. Tương tự như Nghĩa điền — Ngày nay ta còn hiểu là Nghĩa địa. Xem nghĩa địa .

Từ điển trích dẫn

1. Nơi, chỗ. ◇ Sử Kí : "Hán quân bất tri Hạng Vương sở tại, nãi phân quân vi tam, phục vi chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ )..
2. Địa điểm, địa phương. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả báo đạo: Sư phụ, na sở tại dã bất thị vương hầu đệ trạch, dã bất thị hào phú nhân gia, khước tượng nhất cá am quan tự viện" : , , , (Đệ thất tam hồi).
3. Chỉ chỗ đang tồn tại. ◇ Đông Quan Hán kí : "Minh Đức Hoàng Hậu thường cửu bệnh, chí bốc giả gia, vi quái vấn cữu túy sở tại" , , (Minh Đức Hoàng Hậu truyện ).
4. Bất cứ đâu, đâu đâu. ◇ Lưu Cơ : "Thiên hạ chi giai san thủy, sở tại hữu chi" , (Hoành bích lâu kí ).
5. Vị thế. Cũng chỉ người ở vị thế đó. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim nhị quận chi dân, diệc bệ hạ xích tử dã, trí lệnh xích tử vi hại, khởi phi sở tại tham ngược, sử kì nhiên hồ?" , , , , 使? (Trần Phiền truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi hiện đang ở. Chỗ mình cư ngụ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.