hầu
hóu ㄏㄡˊ

hầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: không hầu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "không hầu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Không hầu một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [konghóu].

Từ ghép 1

áp
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

áp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đè, nén, ghìm
2. chen chúc, xô đẩy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: Tôi chẳng hề biết việc này. Xem [ya].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè, ép, nén, át, cán: Đè nát; Sức ép; Bị ô tô cán chết;
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; Uống ngụm nước cầm ho; Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: Trấn áp, đàn áp; Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: Hàng hóa ứ đọng trong kho; Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: Áp suất quyển (không) khí, khí áp; Áp suất của máu, huyết áp. Xem [yà].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 10

nhẫm
rèn ㄖㄣˋ

nhẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vạt áo
2. cái chiếu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo. ◇ Luận Ngữ : "Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ" (Hiến vấn ) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di , Địch ).
2. (Danh) Tay áo.
3. (Danh) Cái chiếu (để nằm).
4. (Danh) Miếng gỗ chêm thân quan tài vào nắp quan tài (ngày xưa).
5. (Động) Sửa cho ngay ngắn, chỉnh lí (khăn áo). ◇ Lưu Hướng : "Nhẫm khâm tắc trửu hiện" (Tân tự ) Sửa vạt áo trước thì khuỷu tay hở ra (ý nói tình cảnh quẫn bách).
6. (Động) Nằm ngủ. ◇ Lễ Kí : "Nhẫm kim cách, tử nhi bất yếm" , (Trung Dung ) Nằm ngủ (mặc) áo giáp sắt, chết không sờn.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạt áo.
② Liễm nhẫm lạy (dùng về bên đàn bà).
③ Cái chiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vạt áo: Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt rồi (Luận ngữ);
② Chiếc chiếu nằm thời xưa: Chiếu;
③ Xem [liănrèn] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo — Ống tay áo — Cái chiếu — Tấm nệm.

Từ ghép 5

nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đệm, chiếu kép
2. (xem: nhân trần ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đệm xe. ◇ Phan Nhạc : "Đoan sách phất nhân, đàn quan chấn y" , (Tây chinh phú 西) Lấy roi ngựa phẩy đệm xe, phủi mũ giũ áo.
2. (Danh) Đệm, nệm, thảm (nói chung). ◇ Lí Hạ : "Thảo như nhân, Tùng như cái" , (Tô Tiểu Tiểu mộ ) Cỏ như nệm, thông như lọng.
3. (Danh) § Xem "nhân trần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðệm, chiếu kép, đệm xe.
② Nhân trần một thứ cỏ dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đệm, đệm xe, chiếu kép;
② 【】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thảm trải trên xe — Cái chiếu. Cái nệm.

Từ ghép 3

vụ
mù ㄇㄨˋ, wù ㄨˋ

vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con vịt trời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vịt trời. § Tục gọi là "dã áp" . ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Con vịt trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con vịt trời: Chạy xô nhau như đàn vịt trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con le le, một loài chim giống như con vịt, kiếm ăn trên mặt nước.

Từ ghép 1

tao
sāo ㄙㄠ, sǎo ㄙㄠˇ, xiāo ㄒㄧㄠ

tao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quấy nhiễu
2. phong nhã, thanh cao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy nhiễu. ◎ Như: "tao nhiễu" quấy rối.
2. (Danh) Sự lo lắng, lo buồn. ◇ Sử Kí : "Li Tao giả, do li ưu dã" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Tập Li Tao, do ưu sầu mà làm ra vậy.
3. (Danh) Lòng uất ức, sự bất mãn. ◎ Như: "mãn phúc lao tao" 滿 sự bồn chồn, uất ức, bất đắc chí chất chứa trong lòng.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Li Tao" . ◇ Văn tâm điêu long : "Tích Hán Vũ ái Tao" (Biện Tao ) Xưa Hán Vũ yêu thích tập Li Tao.
5. (Danh) Phiếm chỉ thơ phú. ◇ Lưu Trường Khanh : "Tiếu ngữ họa phong tao, Ung dong sự văn mặc" , (Tặng Tể Âm Mã ) Cười nói họa thơ phú, Ung dung làm văn chương.
6. (Danh) Mùi hôi tanh. § Thông "tao" . ◎ Như: "tao xú" mùi hôi thối.
7. (Tính) Dâm đãng, lẳng lơ. ◎ Như: "tao phụ" người đàn bà dâm đãng.
8. (Tính) Phong nhã. ◎ Như: "tao nhân mặc khách" người phong nhã khách văn chương.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy nhiễu. Như bắt phu thu thuế làm cho dân lo sợ không yên gọi là tao nhiễu .
② Ðời Chiến quốc có ông Khuất Nguyên làm ra thơ Li tao , nói gặp sự lo lắng vậy. Người bất đắc chí gọi là lao tao bồn chồn, cũng là noi cái ý ấy. Lại sự phong nhã cũng gọi là phong tao . Vì thế gọi các làng thơ là tao nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rối ren, quấy nhiễu: Rối loạn;
② Như [sao] (bộ );
③ (văn) Buồn rầu, lo lắng;
④ Thể văn li tao (chỉ tập thơ Li tao của nhà thơ nổi tiếng Khuất Nguyên thời Chiến quốc của Trung Quốc);
⑤ Giới văn thơ (chỉ văn học nói chung và nhà thơ, nhà văn thời xưa. 【】tao khách [saokè] (văn) Nhà thơ, khách thơ;
⑥ Lẳng lơ, lăng nhăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây rối — Rối loạn — Buồn rầu — Hôi thối — Chỉ về văn chương.

Từ ghép 10

nga
é

nga

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, đẹp. ◇ Mai Thừa : "Hạo xỉ nga mi" (Thất phát ) Răng trắng lông mày đẹp.
2. (Danh) Đàn bà đẹp, mĩ nữ. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Diêu diêu tường đầu hoa, Nhất nhất như vũ nga" , (Hình bộ sảnh hải đường ) Rung rinh hoa đầu tường, Đóa đóa như người đẹp múa.
3. (Danh) Phiếm chỉ người con gái.
4. (Danh) Mượn chỉ lông mày. ◇ Cố Quýnh : "Bằng lan sầu lập song nga tế" (Ngu mĩ nhân , Từ ) Buồn đứng dựa lan can, đôi lông mày nhỏ.
5. (Danh) Chỉ "Thường Nga" .
6. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◎ Như: "nga luân" ánh trăng, vầng trăng.
7. (Danh) Tức "Nga Hoàng" , tương truyền là con gái vua Nghiêu và vợ vua Thuấn.
8. (Danh) Họ "Nga".

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt đẹp, cho nên con gái hay đặt tên là nga.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đẹp, mĩ nữ: Cung nữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của người con gái — Người con gái đẹp. Td: Tố Nga. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân «.

Từ ghép 8

jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con gà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con gà. ◎ Như: "mẫu kê" gà mái. ◇ Nguyễn Du : "Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân" , (Vương Thị tượng ) Mưu tính thâm hiểm hơn chồng, Đúng là "gà mái gáy sáng" bậc nhất.
2. (Danh) § Xem "kê gian" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con gà.
② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian . Nguyễn Du : Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân (Vương Thị tượng ) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Con) gà: Gà mái; Gà gô; Gà tây;
②【】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con gà. Hàn Thi Ngoại Truyện: Gà có 5 đức tính: Có ăn thì gọi nhau là nhân, có chí phấn đấu hăng hái gọi là dũng, đêm gáy đúng gọi là tín, chân có cựa sắt là võ, đầu có mào đỏ là văn. Nhân, dũng, tín, võ, văn gồm đủ ( lục súc tranh công ).

Từ ghép 32

xứng
chèn ㄔㄣˋ, chēng ㄔㄥ, chèng ㄔㄥˋ, píng ㄆㄧㄥˊ

xứng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vừa, hợp với, xứng với
2. cái cân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cân. § Cũng như "xứng" . ◎ Như: "đàn hoàng xứng" cân lò xo.
2. (Động) Cân (để biết trọng lượng). § Cũng như "xứng" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vương phu nhân mệnh Phượng Thư xứng nhị lưỡng cấp tha" (Đệ thập nhị hồi) Vương phu nhân bảo Phượng Thư cân hai lạng cho hắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái cân: Đủ cân; Cân tạ; Cân tay; Cân tự động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cân. Vật dụng để đo trọng lượng.
uyển
wǎn ㄨㄢˇ

uyển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: uyển vãn )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún thuận, hòa thuận. ◇ Tả truyện : "Phụ thính nhi uyển" (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Vợ nghe lời và hòa thuận.
2. (Tính) Tốt đẹp. ◇ Lục Cơ : "Hoa nhan uyển như ngọc" (Tặng Kỉ Sĩ ) Mặt hoa đẹp như ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhún thuận.
② Ðẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khéo xử, khéo léo, mềm dẻo, lịch thiệp: Khuyên bảo một cách khéo léo;
② (văn) Mềm mại: Nhu mì;
③ (văn) Tốt đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuận theo — êm ái — Vẻ đẹp đẽ dịu dàng của đàn bà con gái.

Từ ghép 7

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.